Tất tần tật về Hồ sơ xin Visa du học Hàn Quốc

Hồ sơ xin Visa du học Hàn Quốc cần những gì? Hồ sơ của từng chương trình du học khác nhau như thế nào? Nộp hồ sơ du học Hàn Quốc ở đâu? là những câu hỏi thường gặp của các bạn học sinh khi tìm hiểu về chương trình du học Hàn Quốc. Thực tế, việc chuẩn bị hồ sơ du học khá phức tạp, yêu cầu nhiều loại thủ tục, giấy tờ và thường là vấn đề gây khó khăn cho nhiều bạn học sinh. Hãy cùng VJ Việt Nam tìm hiểu về Hồ sơ xin Visa du học Hàn Quốc nhé! 

Tất tần tật về Hồ sơ xin Visa du học Hàn Quốc

Tất tần tật về Hồ sơ xin Visa du học Hàn Quốc

Mục lục bài viết

Hồ sơ xin Visa du học Hàn Quốc có những loại nào? 

Hiện tại, có 2 loại Visa phổ biến dành cho việc du học Hàn Quốc là:

  • Visa D2: Du học chuyên ngành
    • D2-1: Visa du học Cao đẳng
    • D2-2: Visa du học Đại học
    • D2-3: Visa du học Thạc sĩ:
  • Visa D4: Du học chương trình đào tạo tiếng Hàn với các khóa trung cấp, học nghề hay cao đẳng, đại học tại Hàn Quốc.
    • D4-1: Visa học tiếng thông thường
    • D4-6: Visa du học nghề Hàn Quốc

 

Hồ sơ xin Visa du học Hàn Quốc gồm những gì?

Dù xin visa cho bất cứ chương trình du học nào thì các bạn cũng cần phải chuẩn bị những giấy tờ cơ bản. Cụ thể:

STT Hồ sơ Ghi chú
1 Đơn xin cấp Visa  
2 Hộ chiếu   
3 01 ảnh chân dung (3.5cm x 4.5cm) Nền trắng và chụp trong 6 tháng gần nhất, dán vào đơn xin cấp visa
4 Giấy nhập học Học sinh được học bổng của Viện giáo dục quốc tế quốc gia thì thay thế bằng giấy mời
5 Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng nhận mã số kinh doanh của cơ quan đào tạo  
6 Bản sao CMND/CCCD  
7 Phiếu xét nghiệm lao phổi  Chỉ chấp nhận giấy kết quả được cấp bỏi các bệnh viện, phòng khám do Đại sứ quán chỉ định:

  • Bệnh viện Phổi Trung ương
  • Phòng khám Gia đình Hà Nội
  • Bệnh viện Tràng An
  • Bệnh viện Bảo Sơn
  • Bệnh viện Hồng Ngọc
  • Bệnh viện Chợ Rẫy
  • Trung tâm Y khoa Phước An

 Ngoài các giấy tờ cơ bản trên, khi xin Visa du học Hàn Quốc, bạn còn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

1. Bằng cấp liên quan – Chứng minh học lực cao nhất

Cái đầu tiên, quan trọng nhất và cần thiết nhất là Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất. Loại giấy này phải dịch thuật, công chứng và chứng thực tại Sở Ngoại vụ. Thông thường, đó là bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, học bạ, bằng Đại học/Cao đẳng, bảng điểm…

Cần lưu ý rằng, bạn phải tốt nghiệp cấp 3 mới có thể đăng ký du học Hàn Quốc.

2. Chứng minh năng lực tài chính – Giấy xác nhận số dư tài khoản

Theo quy định, các bạn cần nộp giấy tờ chung (học bạ kèm theo các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính). Trong đó đối với giấy xác nhận số dư tài khoản, yêu cầu tài khoản phải do người xin cấp đứng tên. Tùy thuộc vào loại visa cần xin mà số dư trong tài khoản cũng yêu cầu khác nhau.

Loại Visa Số dư Thời gian yêu cầu
Học tiếng (D-4) ≥ 10,000$ 6 tháng trở lên
Học sinh trao đổi (D-2-6) ≥ 9,000$ 3 tháng trở lên
Học cao đẳng và cấp bậc cao hơn Khu vực thủ đô ≥ 20,000$ 3 tháng trở lên
Khu vực ngoài thủ đô ≥ 18,000$ 3 tháng trở lên

3. Hồ sơ chứng minh tài chính

Tùy thuộc vào đối tượng bảo lãnh tài chính cho bạn mà hồ sơ chứng minh tài chính sẽ có điểm khác nhau. Dưới đây là giấy tờ tương ứng với từng đối tượng bảo lãnh tài chính.

(1) Trường hợp bố mẹ hoặc người thân trong gia đình bảo lãnh tài chính

STT Hồ sơ Yêu cầu
1 Sổ hộ khẩu Bản gốc và bản dịch công chứng
2 Giấy khai sinh Bản gốc và bản dịch công chứng
3 Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và thu nhập của bố mẹ Bản gốc và bản dịch công chứng
4 Giấy cam kết bảo lãnh tài chính Bản gốc và bản dịch công chứng
5 Các giấy tờ chứng minh tài sản khác

Lưu ý:

  • Trong trường hợp không có bố mẹ thì người thân trong gia đình của bạn cũng có thể bảo lãnh tài chính.
  • Đối với bản dịch công chứng, bạn cần chuẩn bị bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.

(2) Trường hợp người thân (không phải bố mẹ) có quốc tịch Hàn Quốc bảo lãnh tài chính

Khi chuẩn bị hồ sơ chứng minh năng lực tài chính thì người bảo lãnh tài chính cần phải cung cấp những giấy tờ dưới đây.

STT Hồ sơ Yêu cầu
1 Sổ hộ khẩu Bản dịch công chứng
2 Giấy khai sinh Bản dịch công chứng
3 Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp (gồm giấy xác nhận nghề nghiệp, chứng nhận đăng ký kinh doanh…) Bản gốc 
4 Giấy cam kết bảo lãnh nhân thân và bảo lãnh tài chính Bản gốc có ký tên, đóng dấu
5 Chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính Bản gốc
6 Giấy xác nhận số dư tài khoản của người bảo lãnh tài chính Bản sao
7 Sổ tài khoản của người bảo lãnh tài chính Bản sao
8 CMND/CCCD của người bảo lãnh tài chính Bản sao

Lưu ý:

  • Trong trường hợp không có bố mẹ hoặc bố mẹ bạn đang sống tại Hàn Quốc thì người thân trong gia đình có quốc tịch Hàn Quốc cũng có thể bảo lãnh tài chính.
  • Đối với bản dịch công chứng, bạn cần chuẩn bị bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.

(3) Trường hợp người thuộc cơ quan đào tạo bảo lãnh tài chính (Ví dụ: giáo sư phụ trách)

Nếu bạn được giáo sư của khoa sắp nhập học bảo lãnh tài chính thì trong trường hợp này, giáo sư của bạn được quy thành người bảo lãnh với mục đích nghiên cứu. Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc cần cung cấp các giấy tờ dưới đây.

STT Hồ sơ Yêu cầu
1 Giấy bảo lãnh tài chính Bản gốc có ký tên, đóng dấu
2 Giấy chứng nhận mẫu dấu/Giấy xác nhận chữ ký Bản gốc
3 Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp Bản gốc 
4 Giấy xác nhận số dư tài khoản  Bản sao
5 Sổ tài khoản  Bản sao

 

Lưu ý:

Trường hợp bạn được hỗ trợ học bổng dưới danh nghĩa của chi phí nghiên cứu, thì có thể thay thế bằng các loại giấy tờ như:

  • Giấy xác nhận số dư tài khoản của cơ quan đào tạo đã được chuyển chi phí nghiên cứ
  • Giấy tờ chứng minh năng lực chi trả học bổng
  • Giấy tờ chứng nhận mẫu dấu của cơ quan đào tạo…

(4) Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính

Việc bảo lãnh tài chính được thực hiện nhằm mục đích tuyển chọn đối tượng nhận học bổng tại chi nhánh Việt Nam của công ty mẹ ở Hàn Quốc. Khi chuẩn bị hồ sơ, bạn cần trao đổi với phía công ty để được cung cấp đầy đủ các giấy tờ có liên quan.

STT Hồ sơ Yêu cầu
1 Hợp đồng lao động với chi nhánh Việt Nam Bản sao
2 Giấy chứng nhận đầu tư chi nhánh Việt Nam Bản dịch công chứng
3 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc Bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất
4 Giấy cam kết bảo lãnh nhân thân và bảo lãnh tài chính Bản gốc có dấu mộc của công ty
5 Giấy chứng nhận mẫu dấu của công ty Bản gốc
6 CMND/CCCD của người bảo lãnh tài chính (đại diện công ty) Bản sao

Lưu ý:

  • Đối với bản dịch công chứng, bạn cần chuẩn bị bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.

(5) Trường hợp học sinh, sinh viên nhận học bổng

Mức hỗ trợ Hồ sơ Yêu cầu
100% Giấy chứng nhận học bổng Bản gốc có dấu mộc giống với loại trên giấy nhập học
< 100% Giấy chứng nhận học bổng

Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính

Bản gốc

Lưu ý:

  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính là giấy tờ chứng minh bạn có năng lực tài chính đối với số tiền mà bản thân cần chi trả.

 

Hồ sơ xin Visa du học Hàn Quốc theo từng chương trình

Xin Visa du học Hàn Quốc chương trình học tiếng

  • Giấy tờ chung
  • Giấy kế hoạch học tập tại trường mà bạn đăng ký theo học ở Hàn Quốc gửi về, bao gồm thông tin giảng viên và thời khóa biểu học tập.
  • Bằng tốt nghiệp và học bạ: bản gốc dịch Anh/Hàn công chứng.
  • Trường hợp đã tốt nghiệp Cao đẳng/Đại học thì nộp thêm bằng tốt nghiệp và bảng điểm của những hệ này.
  • Bản giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập tự viết bằng tiếng Anh hoặc Hàn (KHÔNG CHẤP NHẬN BẢN DỊCH)
  • Giấy chứng minh tài chính.
  • Sơ yếu lý lịch bao gồm cả bản gốc tiếng Việt và bản dịch sang tiếng Anh, có công chứng.

Xin Visa du học Hàn Quốc bậc cao đẳng, đại học

  • Giấy tờ chung
  • Bằng tốt nghiệp và học bạ: bao gồm bản gốc và bản dịch sang Anh/Hàn có công chứng.
  • Bằng tốt nghiệp và bảng điểm nếu đã tốt nghiệp Đại học hoặc thạc sĩ.
  • Sơ yếu lý lịch bản thân: Bản gốc và bản dịch tiếng Anh, có công chứng
  • Kế hoạch học tập và bản giới thiệu bản thân viết bằng tiếng Anh/Hàn.
  • Giấy chứng minh tài chính.

Xin visa du học Hàn Quốc bậc thạc sĩ

  • Giấy chứng nhận học lực cao nhất: bao gồm bản gốc và bản dịch công chứng.
  • Giấy chứng minh tài chính.
  • Điều kiện xin visa du học Thạc sĩ Hàn Quốc gồm:
  • Đã tốt nghiệp đại học. Bằng chính quy, hay bằng tại chức, liên thông đều được chấp nhận (một số trường ưu tiên chỉ nhận bằng chính quy).
  • Có độ tuổi từ 21 – 25.
  • Có chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên hoặc tiếng Anh tương đương (IELTS 6.0 trở lên).
  • Có sức khỏe đảm bảo cho việc học tập và không mắc bệnh lao phổi.
  • Không bị hạn chế xuất nhập cảnh ở Việt Nam và Hàn Quốc.

Visa D2-3 là visa cấp cho người học hệ thạc sĩ ở Hàn Quốc. Thông thường những ứng viên chưa có tiếng Hàn TOPIK 4 thì sẽ phải học tiếng Hàn trước theo diện visa D4-1. Sau khi đã đạt trình độ tiếng Hàn như yêu cầu thì chuyển lên học thạc sĩ với visa D2-3.

Visa du học nghiên cứu sinh Hàn Quốc

Yêu cầu bắt buộc bạn phải tốt nghiệp thạc sĩ, giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy tờ chung
  • Giấy chứng nhận học lực cao nhất: gồm bản gốc và dịch công chứng.
  • Giấy chứng nhận nghiên cứu
  • Giấy chứng minh tài chính.

Xin Visa du học Hàn Quốc theo chương trình trao đổi Việt Nam – Hàn Quốc

  • Giấy tờ chung
  • Bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa 2 trường.
  • Quyết định của trường Đại học tại Việt Nam cử đi học: Bản gốc tiếng Việt và bản dịch Anh/Hàn công chứng.
  • Bảng điểm các kỳ đã học của trường Đại học ở Việt Nam: bản gốc và dịch Anh/Hàn, có công chứng.
  • Thẻ sinh viên photo 2 mặt hoặc giấy xác nhận là sinh viên của trường cử đi học có đóng dấu, bao gồm bản gốc và bản dịch Anh/Hàn.
  • Giấy chứng minh tài chính.

Xin Visa du học Hàn Quốc ngắn hạn

  • Đơn xin visa, hộ chiếu
  • 1 ảnh chân dung (3×4)
  • Bản gốc giấy nhập học
  • Giấy xác nhận đang học tại trường đại học (thẻ sinh viên).
  • Bản sao đăng giấy đăng ký kinh doanh của trường bên Hàn.
  • Giấy chứng minh tài chính

 

Các bước xin visa du học Hàn Quốc

  • Bước 1: Tham vấn thông tin du học Hàn Quốc và tìm hiểu xem khóa học và trường học thực sự phù hợp với mình là gì?
  • Bước 2: Xem thông tin loại Visa phù hợp với bạn. Và tiến hành xin thư mời nhập học của trường tại Hàn Quốc trước khi làm thủ tục xin Visa
  • Bước 3: Điền bản khai xin Visa thị thực. Bạn có thể nhờ sự trợ giúp từ đơn vị tư vấn du học của bạn để thông tin được chính xác và mạch lạc nhất có thể
  • Bước 4: Bắt đầu thu thập và chuẩn bị các giấy tờ xin Visa du học như ở mục 4 đã nêu

 

Những lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc

1. Thay đổi địa chỉ hộ khẩu

Trong trường hợp bạn thay đổi nơi ở đến khu vực trong cơ quan nhằm mục đích xin cấp visa thì theo quy định bạn sẽ bị từ chối visa. (Ví dụ, hộ khẩu của bạn đang ở miền Bắc nhưng bạn chuyển khẩu vào HCM để dễ xin visa hơn.)

Tuy nhiên nếu có thời gian cư trú trên 6 tháng và phải thay đổi địa chỉ vì lý do công việc, học tập thì vẫn có khả năng được cấp visa. Cơ quan xét duyệt sẽ đưa ra quyết định cấp hay không sau khi hoàn tất công tác xác nhận với các cơ quan chính phủ. 

2. Yêu cầu chung về hồ sơ

  • Các hồ sơ như giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực và giấy tờ chứng minh tài chính, giấy tờ đính kèm… có hiệu lực trong vòng 3 tháng tính từ ngày cấp.
  • Ảnh chân dung dán trên đơn xin cấp visa phải được chụp trong 6 tháng gần nhất tính từ ngày đăng ký. Trong quá trình phỏng vấn, nếu phát hiện có sự khác biệt với ảnh trên hồ sơ thì sẽ từ chối cấp visa. Chính vì vậy, khi chuẩn bị ảnh, bạn cần chọn lựa bức ảnh phù hợp.
  • Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được cấp trong 30 ngày gần nhất (theo quy định).
  • Đối với bản dịch công chứng thì cần phải nộp bản công chứng được sao từ bản gốc.

3. Tiêu chuẩn năng lực ngôn ngữ (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

Trong trường hợp bạn đi du học tại trường đạt chứng nhận chất lượng hoặc trường được chứng nhận thì bạn không cần phải nộp. Song bạn sẽ được ưu tiên và xem xét cấp visa khi thẩm tra, xét duyệt hồ sơ khi sở hữu bằng TOPIK.

4. Thông tin lưu ý khác

Trường hợp bị từ chối cấp visa

Theo quy định, nếu rơi vào các trường hợp sau, bạn sẽ bị từ chối cấp visa:

  • Trường hợp nộp thiếu hồ sơ sẽ bị từ chối cấp visa.
  • Trường hợp bị nghi ngờ làm giả hồ sơ, sẽ tiến hành từ chối cấp visa và gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra.

Ngoài ra, nếu bị từ chối visa thì bạn có thể nộp lại hồ sơ sau 3 – 6 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp (tùy vào hồ sơ).

Thời gian thẩm tra hồ sơ

  • 13 ngày làm việc bao gồm ngày nộp hồ sơ (xem xét cấp visa).
  • 5 ngày làm việc bao gồm ngày nộp hồ sơ (chứng nhận cấp visa). 

Gợi ý cho bạn

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 

Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo