Chi phí du học Hàn Quốc top 3 có cao không? 

Chi phí du học Hàn Quốc top 3 có cao không? Danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc mới nhất là gì? Trường nào cấp code visa thẳng TOP 3? Code visa này có bị phỏng vấn không? Thủ tục, giấy tờ cần thiết khi đăng kí vào trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc gồm những gì? Có rất nhiều câu hỏi mở xoay quanh chủ đề này được nhiều bạn du học sinh quan tâm.

Hãy cùng VJ giải đáp Chi phí du học Hàn Quốc top 3 có cao không? nhé! 

Chi phí du học Hàn Quốc top 3 có cao không? 

Chi phí du học Hàn Quốc top 3 có cao không?

Danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc mới nhất nhận du học sinh Việt Nam

Danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc mới nhất mà có nhận du học sinh Việt Nam hiện có 54 cái tên.

STT TÊN TRƯỜNG
1

Đại học Seoul Hanyoung

2 Đại học Nữ Dongduk
3 Đại học Chongshin
4 Học viện Truyền thông và Công nghệ Seoul
5 Đại học Seojeong
6 Học viện Công nghệ Dong-eui
7 Đại học Công giáo Pusan
8

Cao đẳng Nữ sinh Pusan

9 Cao đẳng Công nghệ Thông tin Kyungnam
10 Đại học Daeduk
11 Viện Khoa học và Công nghệ Daejeon
12 Đại học Văn hóa Keimyung
13 Cao đẳng Yeungjin
14

Đại học Sư phạm Quốc gia Gyeongin

15 Đại học Nữ Kyungin
16 Cao đẳng Sorabol
17 Đại học Hosan
18 Đại học Ansan
19 Cao đẳng Khoa học Andong
20 Cao đẳng Kyungbuk
21 Đại học Masan
22 Cao đẳng Koje
23 Viện Khoa học và Công nghệ Dongwon
24 Đại học Jeonju Vision
25 Đại học Kunjang
26 Đại học Jeonju Kijeon
27 Cao đẳng Khoa học Jeonbuk
28

Đại học Chodang

29 Cao đẳng Suncheon Jeil
30 Đại học Halla
31 Cao đẳng Songho
32 Đại học Songgok
33 Đại học Kyungdong
34 Đại học Sangji
35 Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Chosun
36 Đại học Songwon
37 Đại học Shinhan
38

Đại học Tongwon

39 Đại học Nữ Suwon
40 Đại học Yuhan
41 Đại học Shin Ansan
42 Học viện Truyền thông và Nghệ thuật Dong-ah
43 Đại học Kimpo
44 Đại học Bucheon
45 Đại học Quốc gia Phúc lợi Hàn Quốc
46 Cao đẳng Shingu
47 Đại học Yong In
48 Đại học Kế toán Thuế Woongji
49

Đại học Sungkyul

50 Đại học Y Dongnam
51 Cao đẳng Công giáo Sangji
52 Đại học Quốc gia Kongju
53 Đại học Ajou
54 Đại học Văn hóa Baekseok

So sánh chi phí du học Hàn Quốc top 3

Danh sách các trường TOP 3 gồm những trường có tỉ lệ học sinh đào tẩu hơn 10% trong một năm. Mặc dù có tỉ lệ bỏ trốn cao nhưng code visa họ cấp được Cục quản lí xuất nhập cảnh xem xét. Điều kiện để xét code visa vào các trường này là bạn phải làm sổ tiết kiệm, đóng băng $10 000 tại ngân hàng có trụ sở tại Việt Nam, chẳng hạn như Woorri hoặc Shinhan.

Ưu nhược điểm của chi phí du học Hàn Quốc top 3

Ưu điểm

  • Ra code visa thẳng.
  • Điều kiện xét tuyển thoải mái hơn các trường thuộc danh sách các trường TOP 1 Hàn Quốc: nhận cả người tuổi cao, điểm thấp, lí lịch yếu.
  • Bạn chỉ phải đóng học phí trong sáu tháng. Do đó, chi phí ban đầu sẽ thấp hơn trường thuộc danh sách các trường TOP 1 Hàn Quốc
  • Không giới hạn vùng miền.
  • Có thể nhận lại $10 000 để đóng học phí và sinh hoạt phí.

Nhược điểm

  • Phải cọc trước $10 000.
  • Sau khi nhập cảnh sáu tháng là đã phải đóng học phí.
  • Nếu hồ sơ có lỗi hay trường có học sinh mới bỏ trốn thì cục sẽ đánh trượt code visa.

Code visa thẳng TOP 3 khác gì TOP 1?

Cả trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc và TOP 1 đều xin code visa du học cho bạn. Với mã này, bạn không cần phải phỏng vấn bằng tiếng Hàn tại Đại sứ quán hay Lãnh sự quán Hàn Quốc. Ngoài ra, bạn cũng được miễn tất cả các tài liệu học tập và tài chính khi có code visa này.

Điểm khác biệt nổi bật là trường thuộc danh sách các trường TOP 1 Hàn Quốc, không yêu cầu học sinh đóng băng $10 000 và có thể lựa chọn mở sổ tại ngân hàng Việt Nam. Trong khi với trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc, đó là điều kiện bắt buộc để có code visa. Tốc độ ra code visa TOP 3 hiện nay vào khoảng 1 đến 3 tuần kể từ ngày trường nộp hồ sơ lên ​​Cục Quản lí Xuất nhập cảnh.

Trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc có chất lượng và thứ hạng ngang với các trường thuộc TOP 1 hoặc TOP 2. Vì vậy, bạn có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng đào tạo cũng như cơ sở vật chất của các trường này.

Điều kiện chi phí du học Hàn Quốc top 3

So với các trường thuộc TOP 1 và TOP 2, điều kiện xét tuyển của trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc có phần dễ hơn. Hạn chế về vùng miền, năm trống, điểm trung bình đều không quá khắt khe.

Chẳng hạn, nhiều trường đồng ý nhận du học sinh có điểm trung bình không quá cao nhưng có thái độ học tập tốt. Năm trống cũng dài hơn. Tuy nhiên, ở một số khu vực, sinh viên lớn tuổi vẫn có khả năng bị từ chối.

Không giới hạn vùng miền là một ưu điểm vượt trội nữa của trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc. Theo đó, hầu hết các trường này nhận học sinh thuộc hộ gia đình bị hạn chế bởi các trường thuộc TOP 1 hoặc TOP 2.

Chi phí du học Hàn Quốc top 3 – quy định về việc “đóng băng” $10 000

Điều kiện bắt buộc để trường thuộc danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc cấp code visa cho bạn là bạn cần gửi $10 000 vào một ngân hàng Hàn Quốc có trụ sở tại Việt Nam, điển hình là Woori Bank và Shinhan Bank.

Sổ tiết kiệm đó được rút hai lần, mỗi lần $5 000 sau mỗi sáu tháng kể từ ngày bạn sang Hàn Quốc. Điều kiện để rút tiền là bạn cần cung cấp các giấy tờ chứng minh bạn đang cư trú hợp pháp tại Hàn Quốc.

Tài khoản “đóng băng” đó sẽ mang tên của bạn và thông tin tài khoản sẽ chỉ được lưu giữ bởi bạn. Vì vậy, bạn không cần lo bị mất tiền hay không rút được tiền nếu thực sự cư trú và học tập hợp pháp tại Hàn Quốc.

Chi phí du học Hàn Quốc top 3 mới nhất

Trung bình tổng chi phí đi du học Hàn Quốc sẽ rơi vào khoảng 200.000.000 VNĐ – 250.000.000 VNĐ.

Chi Phí Đào Tạo Và Xử Lý Hồ Sơ Du Học Hàn Quốc Tại Việt Nam

  • Chi phí trung bình cho một khóa học tiếng Hàn sẽ là khoảng 7 – 10 triệu đồng (tùy từng trung tâm).
  • Tổng các khoản phí làm hồ sơ này sẽ nằm trong khoảng 1.500 USD. Mỗi đơn vị tư vấn du học Hàn Quốc sẽ có cách thu phí khác nhau.
  • Theo quy định mới nhất của Chính phủ Hàn Quốc, tất cả các du học sinh đều cần có sổ tiết kiệm ít nhất là 9.000 USD.
  • Chi phí nộp visa hiện tại khoảng 1.200.000 đồng. Với những bạn xin visa ở Hồ Chí Minh có thể sẽ phát sinh thêm phí hỗ trợ.
  • Về chi phí mua vé máy bay tại thời điểm hiện tại sẽ dao động từ 3 – 6 triệu đồng cho một chiều. Ngoài ra, nếu bạn muốn ký gửi thêm hành lý thì sẽ phát sinh thêm khoảng 1.300.000 đồng/40kg hành lý.

Chi Phí Du Học Sau Khi Sang Hàn Quốc

Chi phí học tập tại Hàn Quốc

  • Với trường công, học phí sẽ dao động khoảng 3.000 – 4.000 USD/năm
  • Với trường tư, học phí sẽ dao động khoảng từ 6.000 – 8.000 USD/năm.
Tham khảo chi phí du học Hàn Quốc TOP 3 – Đại học Đại Học Sungkyul Hàn Quốc
  • Học phí: 3,200,000 – 4,000,000 KRW/kỳ (64,000,000 – 80,000,000 VND/kỳ)
Trường trực thuộc Khoa
Nhân văn
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và văn học Anh
  • Ngôn ngữ và văn học Trung
Thần học
  • Thần học
Khoa học xã hội
  • Hợp tác phát triển quốc tế
  • Hành chính công
  • Phúc lợi xã hội
Công nghệ quản lý toàn cầu
  • Phát triển du lịch
  • Quản trị kinh doanh
  • Logistic và Đông Á học
  • Quản lý công nghiệp
IT
  • Kỹ thuật máy tính
  • Công nghệ thông tin
  • Phần mềm
  • Thiết kế đô thị
Nghệ thuật
  • Âm nhạc
  • Sân khấu điện ảnh
  • Làm đẹp
  • Âm nhạc và trình diễn nghệ thuật

Chi phí chỗ ở tại Hàn

  • Chi phí ở ký túc xá tương đối rẻ, chỉ dao động từ 175.000 won – 400.000 won/tháng. Theo đó bạn sẽ được hưởng đầy đủ các tiện nghi như máy điều hòa, máy giặt, nóng lạnh, internet. Và đặc biệt, bạn sẽ tiết kiệm được khoản phí đi lại khi đi học.
  • Thuê phòng đơn 1 người ở với giá dao dao động từ 200,000 won ~ 300,000 won/phòng/tháng. Bạn sẽ có 1 giường, 1 bàn, 1 tủ lạnh mini trong khoảng diện tích 6m2. Khu nấu ăn và nhà vệ sinh sẽ dùng chung cho cả dãy nhà. 
  • Thuê phòng 2 người sẽ có diện tích lớn hơn với khoảng 15m2. Với những phòng này bạn có thể nấu ăn trong nhà và không cần chung với bất cứ ai. Giá thuê phòng sẽ dao động từ 300,000 won đến 500,000 won.

Chi phí ăn ở và đi lại

Trung bình chi phí ăn uống khi du học tại Hàn Quốc sẽ rơi vào tầm 200 – 300 USD/tháng. Tuy nhiên bạn có thể phải chi ít hơn nếu như bạn tự nấu ăn ở nhà. 

Về việc đi lại, khác với ở Việt Nam, việc di chuyển ở Hàn Quốc chủ yếu thông qua tàu điện ngầm, xe bus hoặc ô tô. Với chi phí được ước tính như sau:

  • Chi phí mỗi chuyển tàu điện ngầm: 2.000 KRW
  • Chi phí mỗi chuyển xe bus: 1.500 KRW

Trung bình mỗi tháng bạn sẽ phải chi cho chi phí đi lại tại Hàn Quốc là 40.000 – 70.000 KRW. Bạn có thể thanh toán qua thẻ ngân hàng hoặc thẻ giao thông T – Money.

Chi phí bảo hiểm tại Hàn Quốc

Để đảm bảo sức khỏe cho du học sinh, Chính phủ Hàn Quốc quy định các du học sinh quốc tế đều phải tham gia bảo hiểm hàng năm. Mức phí tham gia bảo hiểm của mỗi trường là khác nhau phụ thuộc vào loại bảo hiểm mà trường liên kết. Chi phí bảo hiểm mà bạn cần đóng hàng năm rơi vào khoảng 120.000 – 150.000 KRW/ năm.

Chi phí khác tại Hàn Quốc

Bên cạnh những chi phí du học Hàn Quốc mà VJ đã nêu trên, bạn sẽ cần phải chi trả thêm cho các khoản phí khác bao gồm:

  • Giáo trình và tài liệu do phần lớn các tài liệu ở Hàn Quốc chỉ sử dụng sách gốc. Chi phí trung bình mỗi quyển sách từ 10.000 – 50.000 KRW. Mỗi năm tiền giáo trình dao động khoảng 50.000 – 100.000 KRW.
  • Bạn cũng nên chuẩn bị những khoản chi phí dành cho việc du lịch, mua sắm, ăn uống cùng bạn bè nhé.

Gợi ý cho bạn

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ

  • Địa chỉ: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Trung tâm đào tạo: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Chi nhánh HCM: Số 43 đường Tiền Lân 14, Bà Điểm, Hooc Môn, TP HCM
  • Phone: 092.405.2222
  • Mail: vjvietnam2@gmail.com
  • Website: https://vjvietnam.com.vn/ – Facebook: https://www.facebook.com/Cong.Ty.VJ
Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo