Khen ngợi bằng tiếng Hàn – Học cách “khen” chuẩn người Hàn

Văn hóa Hàn Quốc rất chú trọng lời khen, và ít khi chê người khác. Ví dụ khi khen, thì chúng ta sẽ khen hơn mức độ một chút so với khi chúng ta sử dụng tiếng Việt. Có thể nói việc sử dụng những lời khen trong giao tiếp là một điều vô cùng quan trọng, đặc biệt đối với những du học sinh đang học tập và sinh sống tại quốc gia này. Hãy cùng du học Hàn Quốc VJ Việt Nam khám phá Khen ngợi bằng tiếng Hàn nhé!

Khen ngợi bằng tiếng Hàn - Học cách “khen” chuẩn người Hàn

Khen ngợi bằng tiếng Hàn – Học cách “khen” chuẩn người Hàn

Khen ngợi bằng tiếng Hàn trong văn hóa giao tiếp

Lời khen mang lại những nét tích cực, mang tới nguồn động lực lớn cho người khác. Có lẽ cũng chính vì thế mà người Hàn rất ít khi chê đối phương, họ tránh gây tổn thương và làm mất lòng người khác. Nếu các bạn đã từng xem những bộ phim hay những chương trình truyền hình giải trí của Hàn Quốc. Có thể dễ dàng nhận ra người Hàn rất coi trọng lễ nghĩa trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

Việc thường xuyên xuất hiện những lời khen dành cho nhau là một trong những nét văn hóa đặc trưng thể hiện sự tôn trọng và lễ nghĩa đó của người dân xứ sở kim chi. Không cần biết đối phương có đúng như mình nói hay không nhưng đưa ra lời khen đã là một cách thể hiện sự tôn trọng của mình. Người Hàn coi đây là một nét đẹp trong văn hóa, thể hiện thái độ của bạn qua các cách ứng xử, cách giao tiếp với mọi người xung quanh.

Khen ngợi bằng tiếng Hàn trong văn hóa giao tiếp

Khen ngợi bằng tiếng Hàn trong văn hóa giao tiếp

Khen ngợi bằng tiếng Hàn theo chủ đề phù hợp

Khen ngợi qua tính cách

Hãy dành cho đối phương những lời khen phù hợp nhất về tính cách nổi bật của họ liên quan đến đức tính của đối phương:

  • 그는 되게 친절해요: Cô ấy thật thân thiện
  • 당신은 친절하군: Bạn thật tốt bụng
  • 정말 용감하다: Anh rất dũng cảm
  • 내면이 외면보다 더 아름답네요: Tâm hồn của bạn đẹp còn hơn cả vẻ bề ngoài

Khen ngợi qua ngoại hình

Người Hàn khá chú trọng tới ngoại hình, cử chỉ, cách ăn mặc… Bạn nên chú trọng để ý một chút tới ngoại hình của đối phương và chọn lời khen để thể hiện sự tôn trọng dành cho họ.

  • 극히예쁘군요! Đẹp tuyệt phẩm
  • 너는 오늘 정말 멋지군요. Hôm nay bạn thật ngầu!   
  • 넌 사랑스러워요. Em đáng yêu quá (사랑스럽다 (a) đáng yêu, dễ thương)
  • 네 미소가 정말 귀여워:  Nụ cười của bạn thực sự rất đáng yêu.
  • 네 새로운 머리 모양이 아주 좋아요. Kiểu tóc mới của bạn đẹp đấy.
  • 눈이 정말 예뻐요. 저는 그푸른색을 본적이 없어요.:  Chị có đôi mắt thật đẹp. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cái màu xanh rực rỡ đó.
  • 눈이 정말 예뻐요. Mắt bạn thật đẹp đấy.
  • 당신의 새 옷이참예뻐요 . Áo mới của Bạn rất đẹp
  • 아름다워요:  Nhìn bạn thật lộng lẫy.
  • 아주 좋아져서 걸요. 김살이 많이 빠졌어요.:  Chị trông khác quá. Đã bớt mập một chút rồi.
  • 어려 보여요. Trông trẻ đó
  • 예쁘네!~ Xinh đẹp quá!
  • 오늘 아침에 입은 옷이예쁘군요:  Sáng nay bạn mặc đẹp quá.
  • 우와 ~~ 너는 짱짱맨 Oa bạn là tuyệt nhất!
  • 웃는 얼굴이 아름다워요:  Nụ cười của bạn thật đẹp.
  • 잘 생겼네~Đẹp trai quá!
  • 재킷이 잘 어울려요.:  Bộ jacket này rất hợp với bạn đó.
  • 저에게당신의시계를좀보여주세요 . Cho tôi xem đồng hồ của chị giây lát
  • 정말예뻐요 .어디에서샀어요 ? Nó đẹp thật đấy ! chị mua nó ở đâu.
  • 진짜 예쁘다! 너무 예뻐! Xinh thật đấy. Xinh quá đi

Khen khả năng, năng lực đối phương

Môi trường học tập, môi trường làm việc của người Hàn là tương đối khắt khe. Thế nên nếu dành những sự công nhận, những lời khen cho họ, người đó nghe được sẽ cảm thấy rất vui vẻ và thoải mái hơn với chúng ta. Vậy hãy đừng ngại ngần khen ngợi khả năng của đối phương:

  • 김당신이알고있는대로당신의영어실력이여기에서공부하고있는다른사람 보다더잘해요. Bạn biết đấy Kim. Tiếng anh của bạn khá hơn so với các bạn ở đây.
  • 내가 더 나은 사람이 되고 싶게 만들어요내가 더 나은 사람이 되고 싶게 만들어요:  Bạn khiến tôi muốn trở thành một con người tốt hơn.
  • 너는 천재야! Bạn là thiên tài đấy! 
  • 너무 잘했어!  Bạn đã làm rất tốt.
  • 넌 멋진 친구야:  Bạn là một người bạn ngầu hết xẩy
  • 네가 기타를 잘 칠 줄 몰랐어요최고야. Mình không biết bạn chơi guitar giỏi như vậy. Tuyệt đấy.
  • 네가 해 준 요리를 좋아해.:  Tôi thích những món ăn mà bạn nấu.
  • 노래 잘 부른다! Hát hay quá!
  • 당신은 정말 최고예요! Anh là số 1 ! 
  • 당신은 한국말 잘하시네요.:  Tiếng Hàn của bạn rất tốt.
  • 대단하네! Giỏi ghê á! 
  • 대박 맛있어 :  Thật là ngon quá đi.
  • 머리가 좋네요:  Bạn thật thông minh.
  • 못 하는 걸 없네요! Không có gì là không làm được nhỉ!
  • 비법을 좀 알려줘 Hãy cho tôi biết bí quyết đê.
  • 찰 잘한다! Giỏi thật đó!
  • 힘든 프로젝트였는데 성과가 기대 이상이에요 :  Tôi biết rằng nó là một dự án khó khăn, nhưng hiệu suất của bạn vượt quá mong đợi của tôi.
  • 새로운직외에오르게되서축하합니다.김성말가치있어요. Chúc mừng vào chức vụ mới Kim. chị thật xứng đáng .
  • 손재주가 좋네요! Khéo tay thế!
  • 요리 솜씨가 좋으시네요! Chị nấu ăn giỏi quá! 
  • 요리 잘 하네요! 정말 맛있어요. Em nấu ăn giỏi đấy. Món ăn thật sự rất ngon.
  • 유머 감각이 좋네요:  Bạn có sự hài hước rất tuyệt đó.
  • 이력서가 인상적이네요:  Sơ yếu lý lịch của bạn rất ấn tượng.
  • 잘했어!:  Làm tốt lắm!
Khen qua sự vật, hiện tượng khác liên quan mà không phải đối phương

Khen qua sự vật, hiện tượng khác liên quan mà không phải đối phương

Khen qua sự vật, hiện tượng khác liên quan mà không phải đối phương

Bên cạnh việc khen một cách trực tiếp đối phương, chúng ta hoàn toàn có thể đưa ra những lời khen ấn tượng dành cho những thứ khác liên quan tới họ. Có thể đó là thú cưng, gia đình, quần áo, idol, vật dụng cá nhân… Điều đó cũng chứng tỏ bạn rất quan tâm người đó đấy nhé! Những lời khen cụ thể như:

  • 이민호는 미남이다: Lee Min Ho là nam thần
  • 대박 이 옷은 너무 아름답습니다: Chiếc áo của bạn đẹp quá
  • 말을 잘 듣네!: Ngoan biết nghe lời quá!
  • 밥을 잘 먹네요!: Ăn cơm giỏi quá!
  • 얼마나 좋군요!: Thật tốt quá!
  • 아이고! 너무 귀여워!: Ôi trời ơi! Dễ thương thật đấy!
  • 이 노래는 곡 대박났다: Bài hát nhất định trở thành hit
  • 완전 재미있다: Thú vị thật sự
  • 아이들은 원래 귀여워요!: Các bé đáng yêu quá đi!
  • 대박 이 영화는 주인공이 너무 좋습니다: Bộ phim có nhân vật chính diễn hay thật
  • 아주 귀여워 보여요: Trông thật đáng yêu
  • 아주 맛있군요: Ăn thật là ngon
Cách đáp lại lời khen tinh tế, lịch sự - Du học Hàn Quốc

Cách đáp lại lời khen tinh tế, lịch sự – Du học Hàn Quốc

Cách đáp lại lời khen tinh tế, lịch sự

Hãy Cảm ơn vì mọi người đã dành lời khen cho bạn nhé. 

  • 고마워요 .당신을그를좋아해서기뻐요. Cám ơn. Tôi vui vì thấy bạn thích nó.
  • 고맙습니다저도 그게좋아해요:  Cám ơn bạn. Tôi cũng thích nó.
  • 과찬했습니다 .당신도 예쁘군요. Bạn quá khen rồi .Trông bạn cũng rất xinh
  • 과찬했습니다: Bạn quá khen rồi
  • 그넣게 말해서 고마워요.:  Cảm ơn bạn đã nói như vậy.
  • 그래요? 설날이니까요 .Vậy hả? Tết mà.
  • 당신은 그것을 좋아하는 것보니까 가뻐요:  Tôi mừng vì bạn thích nó.
  • 당산의칭찬이아주귀합니다: Lời khen của bạn thật quý hóa
  • 당신은 그것을 좋아 하는것 보니까 기뻐요: Tôi mừng vì bạn thích nó
  • 오천만네요.단신을돕게되서기뻐요 . Ồ có gì đâu .Tôi mừng vì đã giúp được bạn.
  • 좋게 봐주셔서 감사합니다 Cám ơn vì dành thiện cảm cho tôi.

Bạn không đồng tình với lời khen:

Còn nếu như, trong trường hợp, bạn không cho rằng lời khen của đối phương là đúng, thì bạn có thể nói Không ạ (아니에요). Ví dụ, khi ai đó khen bạn Xinh, nhưng bạn tự ti và bạn không cho rằng bạn xinh, thì hãy nói 아니에요 và giải thích phía sau nhé. 

  • 아닙니다. 저는 작년에 서울에서 있어요 . Không, Tôi mua nó ở Seoul từ năm ngoái rồi.
  • 재민 고마워요.하지만 저는그렇게잘못해요. Cảm ơn Jae Min nhưng thật ra tôi đâu có khá như vậy.

Bạn có thể khen ngược lại đối phương nữa:

  • 듣기재미있군요! Nghe thật là hay!
  • 말솜씨가 좋네요:  Bạn ăn nói tốt đó.
  • 안목이 있네요:  Thẩm mỹ của bạn rất tốt đó.

Và đó là những chia sẻ sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn đang có ý định khám phá và du học Hàn Quốc. Thế nên hãy bỏ túi ngay những lời khen tinh tế, lịch sự được chúng tôi đưa ra ở trên. Những kiến thức bổ ích này sẽ giúp các bạn tạo dựng và củng cố những mối quan hệ tốt đẹp với người dân, đối tác đến từ Hàn Quốc.

Gợi ý cho bạn

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 

    • Địa chỉ: T4-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
    • Trung tâm đào tạo: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
    • Chi nhánh HCM: Số 43 đường Tiền Lân 14, Bà Điểm, Hooc Môn, TP HCM
    • Phone: 092.405.2222
    • Mail: mkt.vjvietnam@gmail.com
    • Website: https://vjvietnam.com.vn/
Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo