Cách ghép tiếng Hàn – Tổng hợp các Nguyên Tắc cần nắm vững

Làm quen và luyện tập về cách ghép chữ tiếng Hàn là một trong những kiến thức cơ bản và đặc biệt quan trọng giúp bạn thành thạo ngôn ngữ này. Vậy ghép tiếng Hàn như thế nào? Nguyên tắc ghép chữ tiếng Hàn là gì? Nếu bạn đang bắt đầu quá trình chinh phục tiếng Hàn, hãy cùng du học Hàn Quốc VJ Việt Nam khám phá Cách ghép tiếng Hàn nhé!

Cách ghép tiếng Hàn - Tổng hợp các Nguyên Tắc cần nắm vững

Cách ghép tiếng Hàn – Tổng hợp các Nguyên Tắc cần nắm vững

Bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ luôn là những bài học “vỡ lòng” cơ bản mà bất kì người học nào cũng cần nắm được. Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn được gọi là bảng chữ cái Hangeul gồm có 21 nguyên âm và 19 phụ âm.

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ luôn là những bài học “vỡ lòng” cơ bản

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ luôn là những bài học “vỡ lòng” cơ bản

21 nguyên âm tiếng Hàn

STT Nguyên âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt
1 |a| a
2 |ya| ya
3 |o| o
4 |yo| yo
5 |ô| ô
6 |yô|
7 |u| u
8 |yu| yu
9 |ư| ư
10 |i| i
11 |a| a
12 |ya| ya
13 |o| o
14 |yo| yo
15 |ô| ô
16 |yô|
17 |u| u
18 |yu| yu
19 |ư| ư
20 |i| i
21 |a| a

19 phụ âm tiếng Hàn

STT Phụ âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt
1 |gi yơk| k, g
2 |ni ưn| n
3 |di gưt| t, d
4 |ri ưl| r, l
5 |mi ưm| m
6 |bi ưp| p, b
7 |si ột| s, sh
8 |i ưng| ng
9 |chi ưt| ch
10 |ch`i ưt| ch`
11 |khi ưt| kh
12 |thi ưt| th
13 |phi ưt| ph
14 |hi ưt| h
15 |sang ki yơk| kk
16 |sang di gưt| tt
17 |sang si ột| ss
18 |sang chi ột| jj
19 |sang bi ưp| pp
Cách ghép chữ tiếng Hàn hay còn được hiểu là cách ghép từ trong tiếng Hàn

Cách ghép chữ tiếng Hàn hay còn được hiểu là cách ghép từ trong tiếng Hàn

Cách ghép tiếng Hàn

Cách ghép chữ tiếng Hàn hay còn được hiểu là cách ghép từ trong tiếng Hàn. Một từ tiếng Hàn được tạo nên bằng cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn với nhau. Có 3 cách ghép tiếng Hàn thường gặp như sau:

Cách 1: Nguyên âm + phụ âm câm (“ㅇ”)

Ví dụ: 아, 오, 어, 에,…

Cách 2: Phụ âm + nguyên âm

Ví dụ: 비, 가, 나,…

Cách 3: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm

Ví dụ: 말, 난, 총,…

Từ không có phụ âm cuối patchim – 받침

  • Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ)

Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự chiều ngang.

Ví dụ: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 , ㄴ + ㅏ = 나 , ㅈ + ㅓ = 저,…

  • Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)

Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự từ trên xuống.

Ví dụ: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅅ + ㅗ = 소, ㅎ + ㅛ = 효, ㅂ + ㅜ = 부

Từ có phụ âm cuối patchim – 받침

Viết theo thứ tự tự trái sang phải và từ trên xuống dưới.

  • Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) chia ra thành hai dạng

+ Dạng 1: gồm 3 âm tiết

Ví dụ: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간 ,ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집, ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있

+ Dạng 2: gồm 4 âm tiết

Ví dụ : ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝,…

  • Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)

+ Dạng 1: gồm 3 âm tiết

Ví dụ: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳

+ Dạng 2: gồm 4 âm tiết

Ví dụ: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉

 

Cách ghép âm tiếng Hàn

Cách ghép âm tiếng Hàn có 2 nguyên tắc sau đây mà các bạn cần nắm chắc:

Nguyên tắc ghép âm 1

+ Nguyên âm đứng một mình (tức đứng cạnh âm câm ㅇ): Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa. Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm “ㅇ” nhưng khi đọc thì chỉ đọc nguyên âm, không đọc phụ âm này vì là âm câm.

Ví dụ: 아, 오, 우, 어, 여, 야, …

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng cạnh phụ âm

Ví dụ:

  • 시계 (sigye) => đồng hồ
  • 가다 (gada) => đi

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng trên phụ âm

Ví dụ:

  • 두부 => đậu phụ
  • 구두 => giày da

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm ghép ghép với phụ âm

Ví dụ:

  • 뒤 => phía sau
  • 쇠 => sắt, kim loại

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm

Ví dụ:

  • 한식 => món ăn của Hàn
  • 인삼 => nhân sâm

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ở giữa

Ví dụ:

  • 꽃 => hoa
  • 폭풍 => giông tố

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ghép ở giữa

Ví dụ:

  • 원 => tiền won Hàn Quốc
  • 쉰 => 50 (số đếm thuần Hàn)
Cách ghép âm tiếng Hàn có 2 nguyên tắc sau đây mà các bạn cần nắm chắc

Cách ghép âm tiếng Hàn có 2 nguyên tắc sau đây mà các bạn cần nắm chắc

Nguyên tắc ghép âm 2

Như các bạn đã biết, trong tiếng Hàn, phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy tức là patchim (받침). Có 2 dạng phụ âm đáy:

  • phụ âm đáy đơn và kép cùng loại
  • phụ âm đáy kép khác loại

Cách đọc phụ âm đáy:

Từ có phụ âm đáy là:ㄱ,ㄲ,ㅋ – đọc là g/kh/k’: 박,밖,밬 – bak, bakh, bak’ (đọc bật hơi, căng và không căng tùy theo từng loại phụ âm)

+ Từ có phụ âm đáy là:ㄴ thì đọc là [n].

Ví dụ: 한  [han] => Hàn

+ Từ có phụ âm đáy là: ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ thì đọc là T.

Ví dụ 낟, 낫, 낮, 낯, 낱, 낳, 났 [nat]

+ Từ có phụ âm đáy là:ㄹ thì đọc là l.

Ví dụ: 말 [mal] => ngựa

+ Từ có phụ âm đáy là:ㅁ thì đọc là m.

Ví dụ: 감 [gam]

+ Từ có phụ âm đáy là:ㅂ, ㅍ thì đọc là b/p.

Ví dụ: 입 [ib], 잎 [ip]

+ Từ có phụ âm đáy là:ㅇ thì đọc là ng.

Ví dụ: 강 [gang] => sông

+ Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như:ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄺ, ㄼ, ㄾ, ㅄ, ㄻ, ㄿ thì phụ âm nào xếp trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm sẽ đọc trước, trừ ㄻ và ㄿ.

  • Từ có phụ âm đáy là:ㄳ thì đọc là k/c. Ví dụ: 삯 = 삭 đọc là [sak] hoặc [sag].
  • Từ có phụ âm đáy là:ㄵ thì đọc là n. Ví dụ: 앉 = 안 đọc là [an].
  • Từ có phụ âm đáy là :ㄶthì đọc là n. Ví dụ: 많 = 만 đọc là [man].
  • Từ có phụ âm đáy là :ㄺthì đọc là k. Ví dụ: 닭 = 닥 đọc là [dak].
  • Từ có phụ âm đáy là :ㄼthì đọc là l. Ví dụ: 갋 = 갈 đọc là [gal].
  • Từ có phụ âm đáy là :ㄾthì đọc là l. Ví dụ: 핥 = 할 đọc là [hal].
  • Từ có phụ âm đáy là :ㅄthì đọc là p. Ví dụ: 값 = 갑 đọc là [gap].
  • Từ có phụ âm đáy là :ㄻ thì đọc là m. Ví dụ: 젊 = 점 đọc là [jeom] hoặc [jom].
  • Từ có phụ âm đáy là :ㄿ thì đọc là p. Ví dụ: 읊 = 읍 đọc là [eup] hoặc [eub].

Cách ghép câu tiếng Hàn

Câu trong tiếng Hàn có một điểm rất khác biệt với câu trong tiếng Việt đó là động từ luôn luôn đứng ở cuối câu. Câu được cấu tạo bởi từ. Vì vậy, khi ghép các từ lại ta sẽ được câu hoàn chỉnh. Có 2 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Hàn:

Cấu trúc 1: Chủ Ngữ + 가/이(는/은 ) + tân ngữ + 를/을 + động từ

  • Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patchim
  • Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchim
  • Dùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchim
  • Dùng 을 khi từ làm tân ngữ có patchim

Ví dụ:

  • 저는 친구를 만납니다. => Tôi gặp bạn.
  • 그는 장미꽃을 좋아합니다. => Nó thích hoa hồng.

Cấu trúc 2: Chủ ngữ 가/ 이 (는/ 은 ) + vị ngữ

Ví dụ:

  • 내 애인이 예쁩니다. => Người yêu tôi đẹp.
  • 날씨가 좋습니다. => Thời tiết đẹp.

Gợi ý cho bạn

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 

  • Địa chỉ: T4-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Trung tâm đào tạo: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Chi nhánh HCM: Số 43 đường Tiền Lân 14, Bà Điểm, Hooc Môn, TP HCM
  • Phone: 092.405.2222
  • Mail: mkt.vjvietnam@gmail.com
  • Website: https://vjvietnam.com.vn/
Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo