Câu gián tiếp trong tiếng Hàn và cách sử dụng đầy đủ nhất

Câu gián tiếp (hay còn gọi là câu trích dẫn) là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Hàn, nhưng cũng khá khó. Câu gián tiếp trong tiếng Hàn hay câu tường thuật là điểm ngữ pháp tiếng Hàn Quốc vô cùng quan trọng, dùng để thuật lại điều bạn đã nghe hay đọc ở đâu đó. Trong cuộc sống, chúng ta cần trích dẫn lời nói, chỉ thị của người khác rất thường xuyên, học kể lại một điều gì đó mà bạn đã đọc được. 

Hãy cùng VJ Việt Nam khám phá Câu gián tiếp trong tiếng Hàn và cách sử dụng đầy đủ nhất nhé!

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn và cách sử dụng đầy đủ nhất

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn và cách sử dụng đầy đủ nhất

Câu trực tiếp trong tiếng Hàn

Cách dùng câu trực tiếp

Câu trực tiếp được dùng để nhắc lại chính xác nguyên văn lời nói của người khác và lời diễn đạt đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

Công thức câu trực tiếp

Chủ ngữ + (đối tượng hướng đến) + “trích dẫn trực tiếp” + 하고/ 라고 + động từ truyền đạt

Ví dụ :

  • 에디슨은 “실패는 성공의 어머니”라고 말했습니다.
  • Edison nói “Thất bại là mẹ thành công”.
  • 지수는 “이 영화는 아주 재미있다”하고 생각했다.
  • Jisoo nghĩ “bộ phim này rất hay”.
  • 엄마는 저에게 “몇 시에 집에 와?”라고 물었다.
  • Mẹ tôi hỏi tôi “Mấy giờ con về nhà?”
  • 카드에 “생일 축하 해요” 하고 써 있어요.
  • Tấm thiệp viết: “Chúc mừng sinh nhật bạn”

Lưu ý:

  • 하고 và 라고 đều đứng sau nháy kép “  “ nhưng có một chút khác nhau về ý nghĩa. 하고 biểu hiện được cảm xúc, ngữ điệu của phần được trích dẫn, nên nó được dùng trong việc mô tả từ tượng thanh, kể chuyện cổ tích. Còn 라고 được sử dụng trong đàm thoại hằng ngày.
  • 그 남자는 “도와줘” 해고 소리쳤어. 
  • Người đàn ông đó hét lên “Cứu tôi”.
  • 요술램프는 “나는 당신에게 3가지 소원을 빕니다”해고 말했다.
  • Thần đèn nói, “Tôi sẽ cho anh 3 điều ước”.
  • Ở đây, 해고 dùng để mô tả âm thanh “Cứu tôi” của người đàn ông, và trích dẫn lại lời thoại của nhân vật Thần Đèn trong truyện Aladin.
  • Các “động từ truyền đạt” có thể là (말)하다 nói, 이야기하다 nói chuyện, 그러다 nói, 물어보다 hỏi, 생각하다 nghĩ, 부탁하다 nhờ – yêu cầu, 쓰다 viết, 듣다 nghe, 써 있다 được viết,….
Câu trực tiếp trong tiếng Hàn

Câu trực tiếp trong tiếng Hàn

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Cách dùng câu gián tiếp

Câu gián tiếp hay còn được gọi là câu tường thuật. Cách sử dụng câu tường thuật: dùng để thuật lại, nhắc lại lời nói của người khác.

Các dạng câu tường thuật:

  • Câu trần thuật
  • Câu mệnh lệnh
  • Câu rủ rê
  • Câu nhờ vả
  • Câu nghi vấn

Ngữ pháp câu tường thuật là một trong những kiến thức khá là khó và khiến nhiều người bị nhầm lẫn nên các bạn hãy nhớ thật kĩ để vận dụng đúng trường hợp nhé!

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Công thức câu gián tiếp

Câu trần thuật

  • Câu trần thuật là gì?

Câu trần thuật là dạng câu được sử dụng với mục đích để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định,… về những hiện tượng, hoạt động, trạng thái và tính chất của sự vật, sự việc hay đối tượng nào đó.

  • Cấu trúc câu trần thuật
Danh từ
  • Cấu trúc: Danh từ + (이) 라고 하다

Trong đó, danh từ có patchim thì dùng 이라고하다 còn danh từ không có patchim thì dùng 라고하다.

Ví dụ:

  • 저는 김민수라고 합니다. => Tôi là Kim Min Su. (Tôi được gọi là Kim Min Su)
  • 저거는 책이라고 합니다. => Cái đó gọi là quyển sách
  • 빌리는학국학부2학년학생이라고해요. => Billy nói rằng anh ấy là sinh viên năm 2 khoa Hàn Quốc học.
  • 사람들은아이에게준재미있는이야기를동화라고해요. => Người ta nói những câu chuyện thú vị dành cho trẻ con là truyện tranh.
  • 그의 남편은 회사원이라고 한다. => Cô ấy bảo chồng là nhân viên công ty.
Công thức câu gián tiếp - Học tiếng Hàn cùng VJ Việt Nam

Công thức câu gián tiếp – Học tiếng Hàn cùng VJ Việt Nam

Động từ
Thì hiện tại tiếng Hàn
  • Cấu trúc: Động từ + (ㄴ/는) 다고 하다

Trong đó, động từ có patchim thì dùng 는다고하다 còn động từ không có patchim thì dùng ㄴ다고하다.

Ví dụ:

  • 우리 동생은 한국어를 공부한다고 말했어요 => Em tôi nói rằng nó học tiếng Hàn
  • 그들이 사귀는다고 생각해요 => Tôi nghĩ rằng họ hẹn hò

Chú ý:

  • Những động từ có patchim là ㄹ thì ㄹ sẽ bị lược bỏ và kết hợp với ㄴ다고하다. Ví dụ: 살다 -> 산다고하다, 팔다 -> 판다고하다.
  • Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ.
Thì tương lai tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + 겠다고 하다

Ví dụ:

  • 그는 내년에 결혼하겠다고 말했어요. => Anh ấy nói rằng năm sau anh ta sẽ kết hôn.
  • 제친구는내년에결혼겠다고해요. => Bạn tôi nói rằng năm tới anh ấy sẽ kết hôn.
  • 우리동생은이번주말에등사하겠다고해요. => Em trai tôi nói rằng cuối tuần này nó sẽ đi leo núi.
Thì quá khứ tiếng Hàn
  • Cấu trúc: Động từ + 았/었/였다고 하다

Ví dụ:

  • 어제 예전 여자 친구를 만났다고 들었어요. => Tôi nghe nói hôm qua bạn gặp lại bạn gái cũ.
  • 그는차를팔았다고해요. => Anh ấy nói rằng anh ấy đã bán chiếc xe rồi.
  • 그녀는작년에미국에갔다고해요. => Cô ấy nói rằng năm trước cô ấy đã đến Mỹ.
Tính từ
  • Cấu trúc: Tính từ + 다고 하다

Ví dụ:

  • 요즘 한국 날씨가 너무 춥다고 해요. => Ai đó nói là dạo này thời tiết Hàn Quốc lạnh lắm.
  • 사람들은그영화가너무재미있다고해요. => Mọi người nói rằng bộ phim này rất thú vị.
  • 민호는베트남어가어렵다고해요. => Minho nói rằng tiếng Việt rất khó.

Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn.

  • Các đuôi của câu mệnh lệnh: (으) 세요, (으) 십시오, 아/어/여라…
  • Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp: Động từ + (으) 라고 하다

Ví dụ về câu tường thuật mệnh lệnh:

  • 시간이 없으니까 빨리 먹으세요.

-> 시간이 없으니까 빨리 먹으라고 해요. (Không có thời gian đâu nên hãy ăn nhanh lên.)

  • 부모님은말을잘들으라고해요. => Bố mẹ bảo tôi phải biết nghe lời.
  • 엄마는 저한테 일찍 자라고 합니다. => Mẹ bảo tôi đi ngủ sớm.
  • 그친구에게가지말라고해요. => Tôi đã nói với người bạn đó là đừng có đi.

Chú ý về tường thuật câu mệnh lệnh:

+ Một số động từ đặc biệt

  • 듣다 -> 들으세요 -> 들으라고하다
  • 묻다 ->물으세요 ->물으라고하다
  • 살다 -> 사세요 -> 살라고하다
  • 팔다 -> 파세요 ->팔라고하다
  • 만들다 -> 만드세요 ->만들라고하다

Ví dụ: 내친구는마음껏소리내울라고했어요. => Bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi.

+ Động từ 주다

  • Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.

Ví dụ: 그에게한국어를가르쳐달라고해요. => Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng Hàn cho tôi.

  • Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.

Ví dụ: 우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. => Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố.

 

Chú ý về tường thuật câu mệnh lệnh - Câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Chú ý về tường thuật câu mệnh lệnh – Câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Câu rủ rê

Câu rủ rê là rủ rê người khác làm điều mình gì đó cùng với mình.

  • Các đuôi câu rủ rê: 을/ㄹ까요?, 자, 읍/ㅂ시다
  • Cấu trúc: Động từ + 자고 하다

Ví dụ:

  • 영화를 같이 보자!

-> 영수가 영화를 같이 보자고 했어요. (Minsu nói là cùng nhau xem phim đi.)

  • 친구가운동장에가서놀자고해요. => Bạn tôi rủ ra sân vận động chơi.
  • 그는빨리가자고해요. => Anh ấy bảo chúng ta đi nhanh lên.
  • 혁재는한국음식을먹자고해요. => Hyukjae rủ chúng tôi đi ăn món Hàn.

Câu nhờ vả

Câu nhờ vả là câu muốn nhờ ai đó giúp mình hoặc làm việc gì đó cho mình.

  • Các đuôi câu nhờ vả: 아/어/여주세요
  • Cấu trúc nhờ ai đó làm gì: Động từ + 아/어/여 달라고 하다

Ví dụ:

시간이 있으면 연락해 주세요.

-> 반장은 시간이 있으면 다시 연락해 달라고 했어요. (Lớp trưởng nói rằng nếu bạn có thời gian thì gọi lại cho bạn ấy.)

Câu nghi vấn

Danh từ
  • Cấu trúc: Danh từ + (이) 냐고 하다 (묻다)

Ví dụ câu hỏi gián tiếp:

  • 선생님은 베트남 사람이냐고 물어 봤어요. => Cô giáo hỏi tôi là người Việt Nam hả.
  • 그는 내가 가수냐고 했어요. => Anh ấy hỏi tôi là ca sĩ hả.
Thì hiện tại
  • Cấu trúc: Động từ + 느냐고 하다 (묻다)

Nhưng thường thì “느” được lược bỏ khi nói.\

Ví dụ câu tường thuật câu hỏi:

  • 윤정 씨가 매운 음식을 안 먹냐고 물어봤어요. => Yoonjeong hỏi tôi có ăn cay không?
  • 윤정 씨가 집에 왜 안 가냐고 물어봤어요. => Yoonjeong hỏi tôi tại sao tôi không về nhà.
  • 선생님은제취미가무엇이냐고물었어요. => Thầy giáo đã hỏi tôi sở thích của tôi là gì.
  • 그옷이예쁘냐고해요. => Tôi hỏi là chiếc áo này có đẹp không.
Thì quá khứ
  • Cấu trúc: Động từ + 았/었/였냐고 하다 (묻다)

Ví dụ:

  • 정아 씨는 먹었냐교 했어요. => Jeonga hỏi tôi đã ăn cơm chưa.
  • 우리엄마는제에게어제왜늦게돌아갔다고물어요. => Mẹ tôi hỏi tôi tại sao hôm qua lại về nhà trễ vậy.
Thì tương lai
  • Cấu trúc: Động từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/ 묻다

Ví dụ:

  • 제 친구는 언제 유학갈 거냐고 물었어요. => Bạn tôi hỏi tôi rằng khi nào thì sẽ đi du học.
  • 내친구에게언제시험이다끝날거다고해요. => Tôi hỏi bạn tôi chừng nào sẽ thi xong.
Tính từ
  • Cấu trúc: Tính từ + (으)냐고 하다[묻다] (Thường lược “으” khi nói)

Ví dụ:

저 옷은 예뻐요?

-> 내 여동생은 저 옷은 예쁘냐고 물어봤어요. (Em gái đã hỏi tôi rằng cái áo kia có đẹp không.)

Trên đây là toàn bộ những thông tin về Câu gián tiếp tiếng Hàn mà VJ Việt Nam muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng rằng với những kiến thức này sẽ giúp bạn làm tốt bài tập về câu gián tiếp trong tiếng Hàn, làm thật nhiều bài tập câu tường thuật tiếng Hàn sẽ giúp bạn củng cố được kiến thức, giao tiếp dễ dàng hơn.

Gợi ý cho bạn

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 

Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo