[Cập nhật 2024] Chương Trình Học Bổng Chính Phủ Hàn Quốc (KGSP)

Với những bạn có thành tích học tập xuất sắc luôn đặt ra mục tiêu xin học bổng khi đi du học. Học bổng du học Hàn Quốc có nhiều loại như học bổng chính phủ, học bổng của các trường đại học, học bổng của các cá nhân, tổ chức… Trong đó học bổng chính phủ Hàn Quốc là có giá trị nhất, và tất nhiên điều kiện xét tuyển cũng khắt khe nhất. Hôm nay, hãy cùng VJ Việt Nam tìm hiểu về Học Bổng Chính Phủ Hàn Quốc nhé! 

Chương Trình Học Bổng Chính Phủ Hàn Quốc (KGSP) | Cập nhật 2023

Chương Trình Học Bổng Chính Phủ Hàn Quốc (KGSP) | Cập nhật 2023

Mục lục bài viết

Học Bổng Chính Phủ Hàn Quốc là gì? 

Korean Government Scholarship Program (KGSP) và từ năm 2019 được đổi tên thành Global Korean Government Scholarship (GKS) hay còn gọi là chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc. Đây là những học bổng được tài trợ bởi ngân sách của các chính phủ nhằm hỗ trợ các bạn đáp ứng được điều kiện của học bổng để nhận được tài trợ đi du học.

Hàng năm chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc sẽ mở trong 2 đợt: Đợt tháng 2 và đợt tháng 9. Đợt tháng 2 dành cho chương trình sau đại học tức là Thạc sĩ, Tiến sĩ và nghiên cứu. Còn đợt tháng 9 dành cho các bạn nộp để học đại học, tức là học để lấy bằng cử nhân.

Số lượng Học Bổng Chính Phủ Hàn Quốc

Năm nay, 262 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới sẽ được mời theo Học bổng GKS 2024 cho các chương trình Bằng Cao đẳng và Cử nhân.

Embassy Track

  • Bậc đại học: 86 suất
  • Bậc sau đại học: 1.046 suất
  • Việt Nam được 4 suất học bổng chính phủ Hàn Quốc.

Uni track ( dành cho chuyên ngành khoa học tự nhiên)

  • Tổng cộng: 176 suất học bổng và được chia làm 3 chương trình
    • Chương trình Hợp tác Công nghiệp Đại học (UIC) = 60 học giả
    • Chương trình đại học khu vực = 86 học giả
    • Chương trình cấp bằng liên kết: 30 học giả
  • Việt Nam được 1 suất 

Associate Degree ( hệ cao đẳng lên đại học)

  • Tổng 35 suất
  • Việt Nam có 2 suất

Giá trị học bổng chính phủ Hàn Quốc KGSP

1. Giá trị học bổng cho chương trình sau Đại học

  • Vé máy bay : Vé hạng phổ thông khứ hồi
  • Trợ cấp hàng tháng: 900.000 KRW mỗi tháng
  • Trợ cấp nghiên cứu:
  • 210.000 KRW cho khối ngành khoa học xã hội và nhân văn
  • 240.000 KRW cho khối ngành khoa học tự nhiên và cơ khí
  • Trợ cấp thanh toán : 200,000 KRW khi nhập cảnh
  • Học phí khoá tiếng Hàn: 100%
  • Học phí chuyên ngành: 100%
  • Chi phí in ấn luận văn: 500.000 ~ 800.000 KRW tùy thuộc vào chi phí thực tế
  • Bảo hiểm y tế: 20,000 KRW/tháng
  • Phụ cấp : 100,000 KRW/tháng với sinh viên đạt TOPIK cấp 5 hoặc 6

2. Giá trị học bổng cho chương trình Đại học

  • Vé máy bay: Vé hạng phổ thông khứ hồi
  • Trợ cấp hàng tháng: 800.000 KRW mỗi tháng
  • Trợ cấp thanh toán: 200,000 KRW khi nhập cảnh
  • Học phí khóa tiếng Hàn: 100%
  • Học phí chuyên ngành: 100%
  • Chi phí in ấn luận văn: 500.000 ~ 800.000 KRW tùy thuộc vào chi phí thực tế
  • Bảo hiểm y tế: 20,000 KRW/tháng
  • Phụ cấp: 100,000 KRW/tháng với sinh viên đạt TOPIK cấp 5 hoặc 6

3. Lưu ý về Quyền lợi học bổng

  • Trợ cấp năng lực tiếng Hàn chỉ được cấp cho các SV GKS trong chương trình cấp bằng đã có bằng TOPIK cấp 5 hoặc 6 hợp lệ.
  • Vé máy bay nhập cảnh KHÔNG được cung cấp cho các SV đã cư trú tại Hàn Quốc vào thời điểm công bố cuối cùng của chương trình GKS 2022.
  • Khi SV đến Hàn Quốc lần đầu, mọi chi phí đi lại nội địa trong nước của SV GKS và các khoản bảo hiểm du lịch quốc tế cho chuyến đi đến Hàn Quốc đều KHÔNG được chi trả. Các phí bổ sung khi khởi hành (ví dụ: xét nghiệm PCR, tự cách ly trước khi khởi hành) sẽ không được NIIED chi trả.
  • Vé máy bay nhập cảnh hoặc hỗ trợ xin Visa sẽ KHÔNG được cung cấp cho các SV nhập cảnh vào Hàn Quốc từ một quốc gia khác với quốc tịch của SV đó.
  • Nếu rút khỏi học bổng trong vòng 3 tháng đầu tiên sau khi nhập cảnh vào Hàn Quốc (hoặc sau khi nhập học tại Học viện hoặc trường Đại học tiếng Hàn), thì SV PHẢI trả lại toàn bộ số tiền học bổng đã nhận được. Bao gồm vé máy bay, trợ cấp định cư, trợ cấp hàng tháng trợ cấp…

Điều kiện xin Học Bổng Chính Phủ (KGSP)

Ứng viên học bổng chính phủ Hàn Quốc tương lai phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

(1) Quốc tịch

  • Ứng viên có quốc tịch của các quốc gia được NIIED chỉ định góp mặt trong trong chương trình GKS.
  • Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc. Nếu ứng viên hoặc bố/mẹ mang hai quốc tịch (quốc tịch Hàn Quốc và một quốc tịch khác), người đó KHÔNG đủ điều kiện để nộp đơn.
  • Ứng viên và bố mẹ có thể có quốc tịch khác nhau. Bố mẹ ứng viên có thể có quốc tịch của các quốc gia không tham gia GKS.
  • Ứng viên và bố mẹ trước đây có quốc tịch Hàn Quốc phải nộp tài liệu chứng minh đã từ bỏ quốc tịch Hàn Quốc.

(2) Trình độ giáo dục

  • Ứng viên tốt nghiệp hoặc dự kiến ​​tốt nghiệp THPT có thể đăng ký hệ Cử nhân hoặc Associate Degree.
  • Ứng viên tốt nghiệp hoặc dự kiến ​​tốt nghiệp Associate Degree chỉ có thể đăng ký hệ Cử nhân.
  • Lưu ý: Ứng viên dự kiến ​​​​tốt nghiệp trước tiên phải nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp dự kiến ​​tại thời điểm nộp đơn. Nếu những ứng viên đó vượt qua vòng tuyển chọn đầu tiên, họ phải nộp chứng chỉ tốt nghiệp (hoặc chứng chỉ bằng cấp) trước ngày 31 tháng 12 năm 2023

(3) Điểm số

Ứng viên phải duy trì Điểm trung bình tích lũy (CGPA) tương đương hoặc cao hơn bất kỳ MỘT trong các điểm sau:

  • Phần trăm điểm từ 80% trở lên trên thang điểm 100 hoặc được xếp hạng trong 20% hàng đầu trong lớp
  • CGPA: 2.64/4.0, 2.80/4.3, 2.91/4.5, 3.23/5.0

Nếu học bạ của ứng viên không bao gồm thông tin về CGPA hoặc không thể chuyển điểm thành mức một trong các thang điểm GPA (4.0, 4.3, 4.5, 5.0 hoặc 100), thì ứng viên phải nộp kèm tài liệu bổ sung được cấp bởi trường mô tả hệ thống điểm của chính trường đó.

Ứng viên phải duy trì Điểm trung bình tích lũy (CGPA) tương đương hoặc cao hơn bất kỳ MỘT trong các điểm sau:

Bảng quy đổi điểm trung bình tích lũy

(4) Tuổi

  • Dưới 25 tuổi (sinh sau ngày 1/3/1999)

(5) Sức khỏe

  • Ứng viên phải có sức khỏe tốt, cả về thể chất và tinh thần.
  • Nếu bị phát hiện có một trong 2 yếu tố dưới đây, ứng viên sẽ bị loại trong vòng tuyển chọn cuối cùng:
    • Có kết quả xét nghiệm dương tính với ma túy.
    • Mắc những căn bệnh nghiêm trọng không thể đi du học dài hạn ở nước ngoài
  • Tất cả các ứng viên phải nộp “Giám định Sức khỏe Cá nhân” (Personal Medical Assessment) tại thời điểm nộp hồ sơ. Ứng viên vượt qua vòng 2 phải kiểm tra sức khỏe toàn diện và nộp Giấy khám sức khỏe chính thức do bác sĩ hoặc bệnh viện được cấp phép. Sau khi đến Hàn Quốc, tất cả sinh viên GKS sẽ được kiểm tra y tế do NIIED thực hiện. Nếu bị phát hiện mắc bệnh nghiêm trọng thì người đó sẽ bị loại bỏ học bổng GKS.

(6) Những hạn chế khi đăng ký

  • Ứng viên tốt nghiệp THPT (kể cả trường Quốc tế) tại Hàn Quốc hoặc đã có bằng Cử nhân KHÔNG đủ điều kiện đăng ký.
    • Ứng viên từng học tại trường đại học Hàn Quốc với tư cách là sinh viên trao đổi hoặc thăm viếng CÓ THỂ nộp đơn.
  • Ứng viên đã từng nhận học bổng chương trình cấp bằng từ một trong các chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc KHÔNG THỂ đăng ký.
    • Sinh viên GKS hiện tại hoặc trước đây đã đăng ký Associate Degree thì KHÔNG THỂ đăng ký chương trình Cử nhân. Tuy nhiên, những ứng viên nhận học bổng từ chương trình không cấp bằng của GKS dành cho SV trao đổi nước ngoài CÓ THỂ nộp đơn.
  • Ứng viên chỉ được chọn và đăng ký 1 track:
    • Embassy Track: Thông thường HOẶC Hàn kiều
    • University Track: Regional University HOẶC Associate Degree
    • Ứng viên University Track chỉ được đăng ký 1 trường và 1 khoa. (Nếu đăng ký nhiều hơn 1 track/trường, thì đơn đăng ký sẽ bị loại khỏi vòng tuyển chọn thứ 2) 
  • Những ứng viên cũ rút khỏi học bổng sau khi đã được lựa chọn (không nhập cảnh Hàn Quốc, không đăng ký vào Viện tiếng Hàn, từ chối trong quá trình học bổng) và những ứng viên không đủ tư cách KHÔNG được đăng ký.
    • Những ứng viên GKS cũ bị thu lại học bổng vì không đạt được TOPIK 3 trở lên sau khi hoàn thành chương trình học tiếng vẫn CÓ THỂ đăng ký lại nếu có TOPIK 5 trở lên.

DANH SÁCH CÁC NƯỚC ODA (Các nước nhận Viện trợ từ Hàn Quốc, có Việt Nam) 

Afghanistan, Albania, Algeria, Angola, Argentina, Armenia, Azerbaijan, Bangladesh, Belarus, Belize, Benin, Bhutan, Bolivia, Bosnia and Herzegovina, Botswana, Brazil, Burkina Faso, Burundi, Cambodia, Cameroon, Chile, China, Colombia, Comoros, Democratic Republic of Congo, Republic of Congo, Costa Rica, Cote d’Ivoire, Djibouti, Dominican Republic, Ecuador, Egypt, El Salvador, Equatorial Guinea, Ethiopia, Fiji, Gabon, The Gambia, Georgia, Ghana, Guatemala, Guinea, Guyana, Haiti, Honduras, India, Indonesia, Iran, Iraq, Jamaica, Jordan, Kazakhstan, Kenya, Kosovo, Kyrgyz Republic, Laos, Lebanon, Lesotho, Liberia, Libya, Madagascar, Malawi, Malaysia, Maldives, Mauritania, Mauritius, Mexico, Moldova, Mongolia, Montenegro, Morocco, Mozambique, Myanmar, Namibia, Nepal, Nicaragua, Nigeria, Pakistan, Panama, Paraguay, Peru, Philippines, Rwanda, Saint Vincent and the Grenadines, Senegal, Serbia, Sierra Leone, Somalia, South Africa, Sri Lanka, Sudan, Syria, Tajikistan, Tanzania, Thailand, Timor-Leste, Togo, Tunisia, Turkey, Turkmenistan, Uganda, Ukraine, Uruguay, Uzbekistan, Venezuela, Vietnam,Yemen, Zambia, Zimbabwe

Lưu ý:

  • Ứng viên chưa từng được nhận bất kỳ học bổng nào từ đại học Hàn Quốc
  • Ứng viên không bị giới hạn khi đi nước ngoài
  • Các ứng viên thông tạo tiếng Hàn hoặc tiếng Anh sẽ được ưu tiên
  • Ứng viên có hoàn cảnh khó khăn hoặc gia đình thu nhập thấp sẽ được ưu tiên
  • Ứng viên chỉ có thể chọn nộp đơn vào trường hay nộp vào đại sứ quán (Các ứng viên đăng ký cả hai loại sẽ tự động bị loại và các hồ sơ của họ sẽ bị loại bỏ)

Hồ sơ xin Học Bổng Chính Phủ Hàn Quốc

1. Các tài liệu bắt buộc

Phân loại No. Danh sách hồ sơ ứng tuyển Ghi chú

Hồ sơ để hoàn thành (Bắt buộc)

1 Đơn đăng ký [Form 1] Yêu cầu có chữ ký ứng viên
2 Giới thiệu bản thân [Form 2]
3 Kế hoạch học tập [Form 3]
4 Thư giới thiệu [Form 4] Yêu cầu có chữ ký người giới thiệu
5 Đơn đồng ý ứng tuyển GKS [Form 5] Yêu cầu có chữ ký ứng viên
6 Kiểm tra sức khỏe cá nhân [Form 6] Yêu cầu có chữ ký ứng viên

Giấy chứng nhận (Bắt buộc)

7
Giấy tờ chứng minh Quyền công dân
  • Giấy khai sinh hoặc/và Sổ hộ khẩu
  • Trong trường hợp vắng mặt bố/mẹ thì nộp Giấy ly hôn hoặc Giấy chứng tử
  • Nếu thông tin quốc tịch không có ở những giấy tờ trên thì nộp bản sao hộ chiếu hợp lệ của ứng viên/cha mẹ:
    • Bản sao hộ chiếu không cần công chứng
    • Nếu không có hộ chiếu hợp lệ, nộp các giấy tờ khác do chính phủ cấp bao gồm thông tin về quốc tịch
    • KHÔNG chấp nhận bản sao của thẻ ID (ví dụ: thẻ cư trú, bằng lái xe) trừ khi có thông tin quốc tịch rõ ràng
8
Giấy tờ chứng minh Tốt nghiệp
  • Giấy (Bằng) chứng nhận tốt nghiệp THPT hoặc Associate Degree thể hiện tháng, năm tốt nghiệp.
  • Ứng viên sắp tốt nghiệpp phải nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời chính thức ghi rõ ngày, tháng tốt nghiệp.
  • Nếu ứng viên nộp đơn đăng ký trước khi tốt nghiệp nhưng không nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp chính thức trước ngày 28/2/2022, thì sẽ bị hủy bỏ học bổng và tự chi trả chi phí về nước.
9
Học bạ
  • Bảng điểm chính thức do trường THPT hoặc học viện giáo dục cấp.
  • Nếu hệ thống bảng điểm không phải là 4.0, 4.3, 4.5, 5.0 hoặc 100 thì phải quy đổi thành một trong các thang điểm đó kèm theo các tài liệu hỗ trợ được cấp chính thức bởi trường học/Học viện.
  • Nếu ứng viên chuyển đổi điểm thông qua công cụ chuyển đổi như scholaro.com, thì điểm đã chuyển đổi phải được trường/viện công nhận bằng một lá thư được ban hành chính thức.
  • Miễn là bảng điểm có CGPA của toàn bộ năm học, không cần cung cấp điểm trung bình của mỗi kỳ.
10
Giấy tờ chứng minh Tuổi
Nếu không có tài liệu thể hiện ngày sinh của ứng viên, thì nộp tài liệu bổ sung do chính phủ chính thức cấp bao gồm thông tin ngày sinh
11
Giấy tờ chứng minh Hàn Kiều
  • Bắt buộc đối với các ứng viên có liên quan
  • Chứng minh bằng các giấy tờ như Sổ hộ khẩu hoặc Giấy khai sinh
12
Giấy tờ chứng minh xin thôi quốc tịch Hàn Quốc
  • Bắt buộc đối với các ứng viên có liên quan
  • Giấy tờ do chính phủ chính thức cấp
13
Giấy tờ chứng minh là hậu duệ của các cựu chiến binh Hàn Quốc
  • Bắt buộc đối với các ứng viên có liên quan
  • Giấy chứng nhận do chính phủ chính thức cấp và tài liệu bổ sung chứng minh mối quan hệ gia đình với ứng viên

Hồ sơ khác (Tự chọn)

14 Giấy chứng nhận năng lực tiếng Hàn hoặc tiếng Anh
  • Tiếng Hàn: TOPIK
  • Tiếng Anh: IELTS, TOEIC, TOEFL…
15 Bản sao bằng chứng nhập giải thưởng Nộp thêm nếu cần thiết
16

2. Hướng dẫn về “Hồ sơ để hoàn thành”

  • Các giấy tờ phải được viết bằng tiếng Anh HOẶC tiếng Hàn.
  • Các thông tin như tên ứng viên, ngày sinh, tên trường Đại học/Khoa nộp hồ sơ.. không được sai sót vì sẽ được sử dụng trong các giấy tờ chính thức.
  • Ứng viên phải nộp thư giới thiệu từ một người giới thiệu duy nhất. Người này có thể đưa ra đánh giá kỹ lưỡng về khả năng học tập của ứng viên. Thư giới thiệu phải được niêm phong trong phong bì và nộp cho Đại sứ quán hoặc trường Đại học tiến hành vòng tuyển chọn đầu tiên.
  • (Mẫu # 1. Đơn đăng ký) Ứng viên Embassy Track phải chọn và viết 3 trường đại học khác nhau. Và PHẢI bao gồm ít nhất 1 trường Đại học Loại B. Nếu không, hồ sơ đăng ký sẽ bị loại khỏi cuộc đánh giá.
  • (Mẫu số 1. Đơn đăng ký) Ứng viên University Track chỉ được chọn 1 trường đại học và 1 khoa.

3. Hướng dẫn về “Giấy chứng nhận”

  • Ứng viên Embassy Track phải nộp 1 tài liệu đã được chứng thực lãnh sự (hoặc Apostille) và 3 bản sao của tài liệu đã được chứng thực lãnh sự (hoặc Apostille).
  • Ứng viên University Track chỉ nộp 1 tài liệu đã được chứng thực lãnh sự (hoặc Apostille).
  • Tất cả các giấy tờ phải được xác thực bởi lãnh sự quán hoặc Apostille trước khi nộp hồ sơ.
  • Chứng chỉ được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. → Nộp với xác thực của Lãnh sự quán hoặc Apostille.
  • Chứng chỉ được viết bằng các ngôn ngữ khác. → Cả bản dịch có công chứng và (bản sao) giấy tờ gốc được viết bằng ngôn ngữ gốc đều phải được lãnh sự chứng thực hoặc Apostille.
  • Các giấy tờ chỉ được công chứng sẽ KHÔNG được chấp nhận. Xác thực lãnh sự hoặc Apostille là bắt buộc. Chứng chỉ được viết bằng ngôn ngữ gốc phải được nộp cùng với bản dịch được chứng nhận.
  • Đối với những giấy tờ chỉ được cấp một lần và không thể cấp lại trong tương lai, thì ứng viên nên nộp chứng thực lãnh sự hoặc Apostille trên bản sao có chứng thực và giữ giấy tờ gốc. Tất cả các giấy tờ đã nộp cho NIIED sẽ KHÔNG được trả lại cho ứng viên trong bất kỳ trường hợp nào.

4. Lưu ý về những hồ sơ bắt buộc

  • Nếu không nộp những tài liệu bắt buộc hoặc không có chữ ký của ứng viên trong các mẫu đơn, thì hồ sơ đăng ký của người đó sẽ bị loại trừ.

5. Nộp hồ sơ đăng ký

  • Embassy Track: Ngày bắt đầu và thời hạn nộp sẽ được quyết định theo quyết định của từng Đại sứ quán.
  • University Track: Ngày bắt đầu và thời hạn nộp sẽ được quyết định theo quyết định của mỗi trường. Đơn đăng ký cho mục này sẽ được mở cho đến ngày 20/10.

6. Lưu ý

  • Mỗi Đại sứ quán và trường Đại học có thể có chính sách và thủ tục nộp hồ sơ khác nhau.
  • Nếu trường Đại học yêu cầu các hồ sơ bổ sung thì ứng viên phải nộp những tài liệu đó trực tiếp cho trường.
  • Các tài liệu phải được nộp theo thứ tự trong “Application Checklist”.
  • Tất cả các tài liệu phải được nộp dưới dạng tài liệu khổ A4 (hoặc khổ thư).
  • Đánh số và dán nhãn cho từng tài liệu ở góc trên bên phải.

Quy trình Tuyển chọn Học Bổng Chính Phủ Hàn Quốc

1. Thời gian tuyển chọn

Thông báo hướng dẫn đăng ký (NIIED)
  • Study in Korea

Thông báo lịch trình tuyển chọn vòng 1 (Embassy, University)

  • Thông báo bởi từng Đại sứ quán, trường Đại học
  • Ngày công bố dự kiến: 17/09
  • Mỗi Đại sứ quán, trường Đại học sẽ công bố lịch trình tuyển chọn vòng 1 trên website.

Nộp hồ sơ đăng ký (Embassy, University)

  • Embassy: Thời hạn do từng Đại sứ quán Hàn Quốc quyết định
  • University: Thời hạn do từng trường quyết định, nhưng không sớm hơn ngày 20/10

Vòng tuyển chọn 1: Xét duyệt hồ sơ (Embassy, University)

  • Embassy: Kết quả công bố vào ngày 15/10
  • University: Thời hạn do từng trường quyết định

Vòng tuyển chọn 1: Phỏng vấn (Embassy, University)

  • Embassy: Phỏng vấn và kết quả công bố vào ngày 22/10
  • University: Phỏng vấn và kết quả công bố vào ngày 12/11

Ứng viên trúng tuyển vòng 1 (Embassy, University → NIIED)

  • Ứng viên thành công và các tài liệu liên quan sẽ gửi đến NIIED
  • Embassy track: trước ngày 3/11
  • University track: trước ngày 12/11

Vòng tuyển chọn 2 (NIIED)

  • Thông báo về ứng viên trúng tuyển đợt 2 sẽ được đăng tải trên website Study in Korea vào cuối tháng 11
  • Hồ sơ đăng ký của các ứng viên trúng tuyển sẽ được gửi đến từng trường Đại học

Nộp Giấy kiểm tra sức khỏe chính thức

  • Hạn nộp: trước 17/12
  • Ứng viên vượt qua vòng 2 phải nộp Giấy kiểm tra sức khỏe được cấp bởi bác sĩ hoặc bệnh viện có cấp phép

Vòng tuyển chọn 3 (University)

  • Các ứng viên Embassy track vượt qua vòng 2 sẽ được xét duyệt bởi ba trường Đại học đã đăng ký ban đầu
  • Hạn chót thông báo: trước ngày 17/12
  • Các trường Đại học sẽ thông báo những ứng viên trúng tuyển đến NIIED và thông báo kết quả cho từng ứng viên

Thông báo lựa chọn trường Đại học của ứng viên

(Ứng viên trúng tuyển → NIIED)

  • Các ứng viên Embassy track vượt qua vòng 3 lựa chọn trường Đại học và thông báo NIIED qua email
  • Thời hạn: trước ngày 22/12

Thông báo kết quả GKS 2022 hệ Đại học

  • Ngày công bố dự kiến: cuối tháng 12
  • NIIED sẽ thông báo kết quả cuối cùng cho các Đại sứ quán và trường Đại học
  • Kết quả sẽ được đăng trên website Study in Korea
Quy trình Tuyển chọn Học Bổng Chính Phủ Hàn Quốc

Quy trình Tuyển chọn Học Bổng Chính Phủ Hàn Quốc

2. Xét duyệt và đánh giá hồ sơ

  • Phương pháp đánh giá: Mỗi vòng sẽ có một ủy ban đánh giá riêng biệt.
  • Tất cả các giấy tờ, hồ sơ ứng viên nộp vào sẽ được đánh giá.
  • Điểm cộng:
    • Ứng viên có bằng TOPIK 3 trở lên sẽ được điểm cộng (10% trong tổng điểm được phân bổ)
    • Hậu duệ của các cựu chiến binh Hàn Quốc sẽ được điểm cộng (5% trong tổng điểm được phân bổ)

Ưu tiên đánh giá:

  • Trong trường hợp tổng điểm bằng nhau trong vòng tuyển chọn thứ 1 (cả Embassy và University), những ứng viên sau sẽ được chọn:
    • Hàn kiều
    • Gia đình ứng viên có thu nhập thấp hoặc có hoàn cảnh khó khăn
    • (Embassy track) Các ứng viên đã đăng ký vào khoa Khoa học Tự nhiên và Kỹ thuật tại Regional University
    • (Ứng viên University track đăng ký bằng Associate Degree) Người chiến thắng cuộc thi cấp quốc gia về kỹ năng kỹ thuật
  • Trong trường hợp tổng điểm bằng nhau trong vòng tuyển chọn thứ 2 (University), những ứng viên sau sẽ được chọn:
    • Đạt TOPIK cấp 3 trở lên
    • Hàn kiều
    • Gia đình ứng viên có thu nhập thấp hoặc có hoàn cảnh khó khăn
    • Ứng viên có chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (TOEFL, TOEIC, IELTS…)

3. Kiểm tra sức khỏe

  • Đối tượng: Tất cả ứng viên vượt qua vòng tuyển chọn thứ 2.
  • “Giấy khám sức khỏe chính thức” (do bác sĩ y tế hoặc bệnh viện được cấp phép) phải được nộp cho NIIED trước ngày 17/12.
  • NIIED sẽ xem xét “Giấy khám sức khỏe chính thức”, so với “Giám định Sức khỏe Cá nhân” đã được nộp tại thời điểm nộp đơn.
  • Sau khi đến Hàn Quốc, tất cả sinh viên GKS sẽ phải kiểm tra sức khỏe do NIIED thực hiện. Nếu bị phát hiện là thiếu nghiêm túc, SV đó sẽ bị loại khỏi học bổng GKS. Visa và đăng ký học tại trường Đại học (hoặc Viện ngôn ngữ Hàn Quốc) sẽ bị hủy bỏ và phải về nước. Các khoản học bổng (ví dụ: vé máy bay, trợ cấp định cư) đã được cung cấp cũng cần phải được trả lại.
    • Ứng viên có kết quả xét nghiệm dương tính với ma túy.
    • Mắc những căn bệnh nghiêm trọng không thể đi du học dài hạn ở nước ngoài, bao gồm cả thời gian đào tạo tiếng Hàn hoặc chương trình cấp bằng tại Hàn Quốc.

Cập nhật các thông tin về học bổng chính phủ Hàn Quốc ở đâu?

Để có thể săn thành công học bổng chính phủ Hàn Quốc, đầu tiên bạn cần nắm rõ những thông tin về các đợt cấp học bổng, thời gian nộp hồ sơ, điều kiện, giấy tờ hồ sơ cần thiết….

Để cập nhật những thông tin trên, bạn hãy vào trang web: http://studyinkorea.go.kr

Đây là trang web dưới sự điều hành của chính phủ Hàn Quốc. Sau khi truy cập vào đây, bạn hãy chọn mục Scholarship, sau đó chọn Korea Government. Ở đây sẽ update những thông tin liên quan đến học bổng chính phủ Hàn Quốc. Điều bạn cần làm là thường xuyên theo dõi để nắm bắt được khi nào có đợt cấp học bổng mới, như thế mới chủ động và có thời gian chuẩn bị kịp thời.

 

Gợi ý cho bạn

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 

  • Địa chỉ: T4-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Trung tâm đào tạo: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Chi nhánh HCM: Số 43 đường Tiền Lân 14, Bà Điểm, Hooc Môn, TP HCM
  • Phone: 092.405.2222
  • Mail: mkt.vjvietnam@gmail.com
  • Website: https://vjvietnam.com.vn/

 

Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo