Cách nói tuổi trong tiếng Hàn: Hỏi – Đáp đúng chuẩn theo đối tượng giao tiếp

Hỏi đáp tuổi trong tiếng Hàn là giao tiếp căn bản khi làm quen mà mỗi du học sinh Hàn Quốc cần có. Cách nói tuổi trong tiếng Hàn sẽ khác nhau tùy thuộc vào đối tượng giao tiếp là ai, người bề trên hay bạn bè thân mật. Bạn đã biết cách nói tuổi trong tiếng Hàn chưa? Hãy cùng Du học Hàn Quốc VJ Việt Nam khám phá nhé!

Cách nói tuổi trong tiếng Hàn: Hỏi - Đáp đúng chuẩn theo đối tượng giao tiếp

Cách nói tuổi trong tiếng Hàn: Hỏi – Đáp đúng chuẩn theo đối tượng giao tiếp

Cách nói tuổi trong tiếng Hàn thường sử dụng số Thuần Hàn

Hệ thống số trong tiếng Hàn sẽ chia làm: Số thuần Hàn (tương tự một, hai, ba trong tiếng Việt) và số Hán Hàn (tương tự nhất, nhị, tam trong tiếng Việt). Tuy nhiên khi nói tuổi, người ta sẽ sử dụng số thuần Hàn như sau.

Cách nói tuổi trong tiếng Hàn thường sử dụng số Thuần Hàn

Cách nói tuổi trong tiếng Hàn thường sử dụng số Thuần Hàn

Số Cách viết số thuần Hàn Phiên âm Cách đọc
1 하나(한) Ha-na Hana
2 둘(두) Dul Tun
3 셋(세) Set Sết
4 넷(네) Net Nết
5 다섯 Da-seot Ta sót
6 여섯 Yeo-seot Do sót
7 일곱 Il-gop
8 여덟 Yeo-deol Dò ton
9 아홉 A-hop A hốp
10 Yeol Don
20 스물(스무) Seu-mul Sư mun
30 서른 Seo-reun So rưn
40 마흔 Ma-heun Ma hưn
50 Swin Suyn
60 Ye-sun Dề sun
70 일흔 In hưn
80 여든 Yeo-deun Do tưn
90 아흔 A-heun A hưn

Cách ghép số

  • Ghép số hàng chục với hàng đơn vị tương tự tiếng Việt: Số hàng chục đứng trước, số hàng đơn vị đứng sau
    • 17: 열일곱
    • 65: 예순다섯
  • Đối với những số hàng chục và có hàng đơn vị là 1,2,3,4 thì 1,2,3,4 sẽ bị biến đổi như sau:
    • 1: 하나 -> 한
    • 2: 둘 -> 두
    • 3: 셋 -> 세
    • 4: 넷 > 네

Như vậy, ví dụ:

  • 12: 열두
  • 23: 스물세
  • 31: 서른한
  • Số đặc biệt: Số 20 khi đứng 1 mình để nói tuổi sẽ bị biến đổi thành  스무

Đơn vị đếm tuổi

  • Đơn vị đếm tuổi trong tiếng Hàn là 살 
  • Thứ tự: Số tuổi + 살 
  • Khi viết số tuổi bằng số thì viết sát vào  (20살), khi viết số tuổi bằng chữ thì viết cách xa  (스무 살)

Ví dụ:

  • 35 tuổi : 서른다섯 살
  • 14 tuổi : 열네 살
  • 42 tuổi : 마흔두 살

Cách nói tuổi trong tiếng Hàn

Đối với người Hàn Quốc, chuyện hỏi về tuổi tác không phải là điều cấm kỵ vì tuổi tác là một trong những yếu tố quan trọng giúp xác định thứ bậc, mối quan hệ. Giới thiệu tuổi bằng tiếng Hàn cũng là một chi tiết cần thiết trong bài giới thiệu bản thân tiếng Hàn khi xin visa du học hay đi phỏng vấn xin việc.

Đối với người Hàn Quốc, chuyện hỏi về tuổi tác không phải là điều cấm kỵ

Đối với người Hàn Quốc, chuyện hỏi về tuổi tác không phải là điều cấm kỵ

Hỏi tuổi trong tiếng Hàn được chia thành 3 trường hợp theo đối tượng giao tiếp.

Cách nói trang trọng

Trong những tình huống trang trọng như thuyết trình hoặc phỏng vấn, bạn có thể sử dụng cách nói dưới đây để hỏi ai đó bao nhiêu tuổi:

연세가 어떻게 되십니까? (yeonsega eotteoke doeshimnikka)

Ví dụ:

  • A: 연세가 어떻게 되십니까? (yeonsega eotteoke doesimnikka): Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
  • B: 마흔다섯 살입니다. (maheundaseot sarimnida): Tôi 45 tuổi.

Cách nói tiêu chuẩn

  1. Khi nói chuyện với ai đó có tuổi tác, vai vế xã hội lớn hơn mình, bạn nên sử dụng cách hỏi: 연세가 어떻게 되세요? (yeonsega eotteoke doeseyo)
  2. Khi nói chuyện với những người đồng trang lứa với mình, bạn có thể sử dụng một trong hai cách nói sau để hỏi bạn bao nhiêu tuổi tiếng Hàn:
  • Cách 1: 나이가 어떻게 되세요? (naiga eotteoke doeseyo)
  • Cách 2:몇 살이에요? (myeot sarieyo)

Tuy cả 2 cách nói đều có thể dùng được nhưng cách nói thứ 1 thì trang trọng hơn cách nói thứ 2.

Ví dụ:

  • A: 나이가 어떻게 되세요? (naiga eotteoke doeseyo): Bạn bao nhiêu tuổi?
  • B: 스무 살이에요. (seumu sarieyo): Tôi 20 tuổi.

Cách nói thân mật suồng sã

Nếu bạn đang hỏi tuổi của một người thực sự thân thiết với mình thì có thể sử dụng cách nói thân mật 몇 살이야? (myeot sariya). Phải thực sự quen biết, thân thiết với nhau thì mới dùng cách này để hỏi còn không để an toàn nhất bạn cứ dùng 몇 살이에요? nhé!

Các cách hỏi tuổi trong tiếng Hàn

Cách 1: Sử dụng câu:몇 살이에요? 

Đây là câu nói mà bạn nên học thuộc đầu tiên. Bởi nó mang sắc thái bình thường, không quá thân mật suồng sã nhưng cũng không quá trang trọng.

Trong đó:

  • 몇 (từ để hỏi): bao nhiêu, mấy
  • 살 (danh từ) tuổi
  • 이에요: đuôi câu mang sắc thái phổ thông, bình thường.

Tuy nhiên, nếu các bạn quá thân thiết, hoặc đối phương có vẻ nhỏ tuổi hơn bạn, bạn có thể sử dụng đuôi câu suồng sã hơn, đó là câu 몇 살이야?

Cách 2: Sử dụng câu 나이가 어떻게 되세요? 

Đây là cách nói lịch sự nhưng cũng được sử dụng phổ biến. Trong đó: 

  • 나이 (danh từ): tuổi
  • 어떻게 (từ để hỏi): ra sao, như thế nào

Cách 3: Sử dụng câu 연세가 어떻게 되세요? 

Đây là cách hỏi tuổi trang trọng, lịch sự dùng để hỏi người cao tuổi. Trong đó:

  • 연세 (danh từ) kính ngữ của 나이
Tổng hợp câu giao tiếp tiếng Hàn hỏi tuổi thông dụng

Tổng hợp câu giao tiếp tiếng Hàn hỏi tuổi thông dụng

Tổng hợp câu giao tiếp tiếng Hàn hỏi tuổi thông dụng

  • 몇 살입니까?

=> Anh bao nhiêu tuổi?

  • 나이를 말씀해 주시겠습니까?

=> Có phiền nếu cô cho biết tuổi của cô không?

  • 실례지만, 나이가 어떻게 되죠?

=> Anh bao nhiêu tuổi, nếu tôi được phép hỏi?

  • 그녀는 몇 살이나 됐을까?

=> Tôi thắc mắc không biết cô ấy khoảng bao nhiêu tuổi?

  • 20 대입니다.

=> Tôi ở lứa tuổi 20.

  • 1997년이에요.

=> Tôi sinh năm 1997.

  • 20 대 초반입니다.

=> Tôi vừa qua độ tuổi hai mươi.

  • 30 대 후반입니다.

=> Tôi gần ba mươi tuổi.

  • 60 이 넘었습니다.

=> Tôi đã ngoài sáu mươi.

  • 지난 9월에 막 30살이 되었습니다.

=> Tôi được ba mươi tuổi hôm tháng chín vừa qua.

  • 그 애는 10살입니다.

=> Đứa trẻ lên mười.

  • 그는 팔십에 가깝습니다.

=> Ông ấy đã gần tám mươi.

  • 그녀는 겨우 열 일곱 살입니다.

=> Cô ấy chỉ mới mười bảy.

  • 동갑일 때, 나이 차이가 날 때

=> Bằng tuổi nhau, chênh lệch tuổi tác

  • 저는 당신과 동갑이에요.

=> Tôi vừa bằng tuổi anh.

  • 저도 당신과 같이 20살이에요.

=> Tôi bằng tuổi anh, hai mươi.

  • 그들은 나이가 같아요.

=> Họ bằng tuổi nhau.

  • 우린 동갑이에요.

=> Chúng tôi cùng tuổi.

  • 남편은 저보다 두 살 연하입니다.

=> Chồng tôi kém tôi 2 tuổi.

  • 그는 저보다 세 살 위입니다.

=> Anh ấy lớn hơn tôi 3 tuổi.

  • 우린 동갑이에요.

=> Chúng ta bằng tuổi đó.

  • 미안합니다. 저는 평소에 남에게 나이를 말하지 않습니다.

=> Xin lỗi. Tôi thường không nói cho mọi người biết tuổi của mình.

  • 나이를 말하고 싶지 않아요.

=> Lẽ ra tôi không nên nói cho anh là tôi bao nhiêu tuổi.

  • 몇 살처럼 보여요?

=> Tôi trông già độ bao nhiêu?

  • 제가 몇 살인지 짐작해 보세요.

=> Hãy đoán thử xem tôi bao nhiêu?

  • 지난 10년 동안 내내 35살입니다.

=> Tôi 35 tuổi từ mười năm nay.

  • 나이와는 다르게 보이네요.

=> Trông anh khác hơn với số tuổi nhỉ.

  • 나이보다 젊어 보여요.

=> Anh trông trẻ hơn tuổi.

  • 나이보다 늙어 보이네요.

=> Anh trông già hơn số tuổi nhỉ.

  • 몇 살이야?

=> Em bao nhiêu tuổi?

  • 몇 살이에요?

=> Bạn bao nhiêu tuổi?

  • 무슨 띠지요?

=> Bạn tuổi gì?

  • 생일이 언제예요?

=> Sinh nhật của bạn khi nào?

  • 무슨 띠지요?

=> Anh tuổi gì ?

  • 1982 년 11월 30일생입니다.

=> Tôi sinh ngày 30 tháng 11, 1982.

 

Gợi ý cho bạn

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 

  • Địa chỉ: T4-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Trung tâm đào tạo: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Chi nhánh HCM: Số 43 đường Tiền Lân 14, Bà Điểm, Hooc Môn, TP HCM
  • Phone: 092.405.2222
  • Mail: mkt.vjvietnam@gmail.com
  • Website: https://vjvietnam.com.vn/
Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo