Nguyên âm là gì? Bảng Nguyên âm tiếng Hàn Quốc

Tiếng Hàn Quốc hay còn gọi là Hangeul gồm có 40 kí tự là chữ quốc ngữ được sử dụng phổ thông tại Hàn Quốc. Bảng chữ cái Hangeul gồm có nguyên âm và phụ âm, trong đó có 21 kí tự thuộc bảng nguyên âm tiếng Hàn. Vậy nguyên âm là gì? Sử dụng như thế nào? Hãy cùng du học Hàn Quốc VJ Việt Nam tìm hiểu Nguyên âm là gì? Bảng Nguyên âm tiếng Hàn Quốc nhé!

Nguyên âm là gì? Bảng Nguyên âm tiếng Hàn Quốc

Nguyên âm là gì? Bảng Nguyên âm tiếng Hàn Quốc

Nguyên âm là gì? Nguyên âm tiếng Hàn là gì?

Nguyên âm là gì?

Nguyên âm là những dao động của thanh quản, là những âm được phát ra mà không bị cản trở khi luồng khí từ thanh quản lên môi. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước/sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói. Trong nhiều ngôn ngữ, nguyên âm thường được chia thành nguyên âm đơn và nguyên âm ghép.

Nguyên âm là gì? Nguyên âm tiếng Hàn là gì?

Nguyên âm là gì? Nguyên âm tiếng Hàn là gì?

Nguyên âm tiếng Hàn là gì?

Bảng nguyên âm tiếng Hàn gồm 21 nguyên âm tiếng Hàn, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng (hay còn gọi là nguyên âm ghép, được tạo thành từ sự kết hợp các nguyên âm cơ bản). Quy tắc khi viết bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn tuân theo trình tự từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

Nguyên âm trong tiếng Hàn

Nguồn gốc nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn

Cái tên “Hangeul” được tạo thành từ hai chữ: Hán (한) và Geul (글). “Han” có nghĩa là “lớn” hay “tuyệt vời” và “Geul” đề cập đến bảng chữ cái; Hangeul, do đó, có nghĩa là ” bảng chữ cái tuyệt vời “.Chữ cái Hàn Quốc, Hangeul, là sự kết hợp bởi 3 kí tự tượng hình tượng trưng cho thiên, địa, nhân : ㅇ ,ㅡ ,ㅣ . Tất cả các chữ tiếng Hàn đều được hình thành nên bởi 3 kí tự này. 

Nguyên âm tiếng Hàn gồm mấy loại?

Trong tiếng Hàn, nguyên âm được chia làm 2 loại, gồm nguyên âm cơ bản và nguyên âm ghép, cụ thể như sau:

Nguyên âm cơ bản

Nguyên âm tiếng hàn có 10 nguyên âm cơ bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ. Cụ thể:

  • ㅏ: phát âm là “a” trong mọi trường hợp.
  • ㅑ :  phát âm là “ya”.
  • ㅓ: phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý.
  • ㅕ: phát âm là “yo” hoặc “yơ”.
  • ㅗ: phát âm là “ô”, nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì sẽ được kéo dài hơn một chút.
  • ㅛ: phát âm “yô”.
  • ㅜ: phát âm là “u”, nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì nó sẽ được kéo dài hơn một chút.
  • ㅠ: phát âm “yu”.
  • ㅡ: phát âm như “ư” trong tiếng Việt.
  • ㅣ: phát âm như “i” trong tiếng Việt.

Nguyên âm ghép

Nguyên âm trong tiếng hàn gồm 11 nguyên âm mở rộng (nguyên âm ghép) chi tiết như sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의.

Ghép với “i” :

  • ㅣ+ ㅓ = ㅐ: e (phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều, gần như “a” mà cũng gần như “e”)
  • ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye
  • ㅣ+ ㅓ= ㅔ: ê (phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.)
  • ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê
  • ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
  • ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê

Ghép với “u/ô”:

  • ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
  • ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
  • ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ (“uê”)
  • ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
  • ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê

Chú ý cách phát âm tiếng Hàn

  • Trong bản nguyên âm tiếng Hàn, “ㅢ”: ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .
  • Trong tiếng Hàn hiện đại, cách phát âm của các nguyên âm tiếng Hàn ㅐvà ㅔ (“e/ê”) và bộ ba ㅙ, ㅚ, ㅞ(đều phát âm là “uê”) không có sự khác biệt.
  • Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm câm “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu. Ví dụ: không viết “ㅣ” mà viết :이” (hai , số hai); không viết “ㅗ” mà viết “오’ (số năm), không viết “ㅗㅣ” mà viết “오이” (dưa chuột)…
Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn

Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn

Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn

Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản:

  • Phụ âm – Nguyên âm
  • Phụ âm – Nguyên âm – Phụ âm

Cách viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc.

Ví dụ:

  • ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
  • ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
  • ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
  • ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
  • ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
  • ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
  • ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없

Lưu ý: Tiếng Hàn Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt. Ví dụ: 학생 được đọc là “hak seng” với các ký tự tương ứng: ㅎ-h, ㅏ-a,…

Vì thế, về cơ bản, biết cách viết và đọc phiên âm của tất cả nguyên âm và phụ âm là bạn đã có thể đọc được hầu hết các từ trong tiếng Hàn (ngoại trừ các trường hợp biến âm đặc biệt).

Với những chia sẻ trên, VJ Việt Nam hi vọng đã đem đến thông tin hữu ích, giúp bạn hiểu “Nguyên âm là gì?” và cách sử dụng nguyên âm tiếng Hàn. Nếu vẫn còn băn khoăn cần giải đáp, hay muốn tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Hàn VJ Việt Nam, hãy liên hệ ngay để được hỗ trợ và giải đáp nhé!

Mẹo học nhanh bảng nguyên âm tiếng Hàn 10-4-7

Mẹo học nhanh bảng nguyên âm tiếng Hàn 10-4-7

Mẹo học nhanh bảng nguyên âm tiếng Hàn 10-4-7

Chúng ta hãy gom các nguyên âm theo từng cụm như sau:

  • Các nguyên âm cơ bản có 10 chữ : ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

Bạn học theo thứ tự này và để ý thấy rằng có một quy luật khá hay, đó là thêm nét. Chữ ㅏ(a) thêm nét thành ㅑ(ya), ㅓ(o) thêm nét thành ㅕ(yo), tương tự cho ㅗ(ô), ㅛ(yô), ㅜ(u), ㅠ(yu), còn lại ㅡ(ư), ㅣ(i).

  • Tiếp tục đến các nguyên âm đôi nào! Lại thêm nét nha: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위. 11 nguyên âm đôi này chúng ta chia thành 2 cụm:
    • Cụm 1 có 4 chữ : 애(e) thêm nét thành 얘(ye), 에(ê) thêm nét thành 예(yê).
    • Cụm 2 có 7 chữ:
      • Đầu tiên là 와(wa), 왜(wê), 외(wê): đều là nguyên âm ㅗ (ô) kết hợp với các nguyên âm khác
      • Nguyên âm ㅜ(u) kết hợp tiếp tạo ra 워(wo), 웨(wê), 위(wi)
      • Còn lại là chữ dễ nhớ nhất 의 (ưi)

Gợi ý cho bạn

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 

  • Địa chỉ: T4-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Trung tâm đào tạo: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Chi nhánh HCM: Số 43 đường Tiền Lân 14, Bà Điểm, Hooc Môn, TP HCM
  • Phone: 092.405.2222
  • Mail: mkt.vjvietnam@gmail.com
  • Website: https://vjvietnam.com.vn/
Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo