Các cách xin lỗi bằng tiếng Hàn cho người mới học

Bạn đang tự hỏi làm thế nào để dịch lời xin lỗi sang tiếng Hàn Quốc? “Xin lỗi” là một trong những từ đầu tiên mà tất cả Newbie cần biết khi bắt đầu học tiếng Hàn. Nếu đến cả Xin lỗi bằng tiếng Hàn mà còn nói sai thì bạn thực sự mắc thêm lỗi rồi đấy! Học ngay các câu xin lỗi tiếng Hàn và áp dụng đúng ngữ cảnh.

Hãy cùng VJ Việt Nam học ngay các câu xin lỗi tiếng Hàn và áp dụng đúng ngữ cảnh nhé!

Các cách xin lỗi bằng tiếng Hàn cho người mới học

Các cách xin lỗi bằng tiếng Hàn cho người mới học

Ý nghĩa của xin lỗi tiếng Hàn

Người Việt thường có câu: “ Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. Quả thực, trong mọi hoàn cảnh nếu ta sử dụng câu từ chuẩn mực và đúng ngữ cảnh nó sẽ đem đến nhiều lợi ích cho chúng ta. 

Với người Hàn, cũng vậy, càng tìm hiểu bạn sẽ thấy xin lỗi tiếng Hàn cũng được sử dụng nhiều và rất tự nhiên trong nhiều hoàn cảnh. Bởi lẽ, xin lỗi với họ thể hiện qua nhiều góc độ. Cụ thể:

Trong hoàn cảnh bản thân mình gây ra lỗi lầm

Khi bản thân mình gây ra lỗi và làm tổn thương cũng như ảnh hưởng đến đối phương và người xung quanh, bên cạnh mình. Lời nói xin lỗi lúc này tuy không thay đổi được những sự việc đã xảy ra nhưng khiến cho đối phương cảm thấy đỡ bực dọc và làm cho tình huống bớt căng thẳng.

Mặt khác, lời xin lỗi kèm theo thái độ ăn năn và thành thật sẽ là liều thuốc an thần giúp xoa dịu nỗi đau của đối phương và khiến cho mối quan hệ không bị rạn nứt và hòa hoãn hơn.

Khi mình cần nhờ vả hay làm phiền ai đó

Điều đặc biệt ở Hàn, ngay cả khi muốn nhờ vả họ cũng hay sử dụng kính ngữ xin lỗi. Với họ, xin lỗi ở đây mang tính chất xin phép và nhờ họ một cách lịch sự, nhã nhặn. Một vài trường hợp họ thường hay sử dụng như:

  • Khi cắt ngang câu chuyện của ai đó để hỏi đường, thông tin nào đó…
  • Khi nhận được cuộc điện thoại của ai đó trong khi mình đang nói chuyện với người khác hay trong cuộc họp, phỏng vấn…
  • Khi họ không giúp đỡ được gì cho đối phương lời nói xin lỗi mang tính chất đồng cảm, rất muốn cùng họ san sẻ nỗi buồn đó nhưng bản thân không giúp được gì…
  • Khi mình gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, tạo ra tiếng ồn hoặc hoạt động lớn như dịp sinh nhật, party, tiếng ồn khi vận chuyển đồ…. hình thức xin lỗi sẽ được nói với một thái độ nhẹ nhàng và tự nhiên.
Ba cấp độ nói xin lỗi tiếng Hàn

Ba cấp độ nói xin lỗi tiếng Hàn

Ba cấp độ nói xin lỗi tiếng Hàn

미안합니다 – Xin lỗi một cách trang trọng trong tiếng Hàn

미안합니다 được đọc là mi-an-ham-ni-da. Cách nói xin lỗi này trên thực tế không quá phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Chúng ta thường chỉ sử dụng 미안 trong những tình huống rất trang trọng, chẳng hạn như khi bạn xin lỗi các sếp lớn tại công ty, hoặc các thành viên lớn tuổi trong gia đình.

Cách nói xin lỗi tiếng Hàn phổ biến nhất

Bạn thường dùng cụm từ 미안해요(mi-an-he-yo), đây là từ có thể áp dụng trong hầu hết các tình huống mà không tạo cảm giác gượng gạo, một trong những cách nói xin lỗi chính thống ở Hàn Quốc. Chúng ta cũng sử dụng 미안해요với những người không quen biết, hoặc người lớn tuổi hơn, ở vị trí cao hơn.

Xin lỗi tiếng Hàn dành cho những mối quan hệ thân thiết

미안해 (mi-an-he). Thường được áp dụng với bạn thân, người yêu hoặc các thành viên thân thiết trong gia đình. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý chỉ nói 미안해 với những thành viên ngang tuổi trong gia đình, hạn chế nói với những người lớn tuổi hơn.

Các dạng kính ngữ của xin lỗi trong tiếng Hàn

Các dạng kính ngữ của xin lỗi trong tiếng Hàn

Các dạng kính ngữ của xin lỗi trong tiếng Hàn

Khi học tiếng Hàn hoặc tiếng Nhật, bạn cần lưu ý về dạng kính ngữ của một từ.

Ví dụ:

  • Động từ phổ biến “cho, tặng” trong tiếng Hàn là 주다(ju-da), nhưng dạng kính ngữ của nó lại là 드리다(deu-ri-da).
  • Tương tự, động từ thông thường của xin lỗi là 미안하다, nhưng khi dùng kính ngữ, nó sẽ trở thành 죄송하다(jwe-song-ha-da).
  • Tương tự 미안하다, 죄송하다được tạo thành từ danh từ 죄송(jwe-song), có nghĩa là “xin lỗi”, 하다có nghĩa là phải làm gì đó.

Đây là hình thức cơ bản, chúng ta có thể kết hợp chúng thành dạng chính thức hoặc lịch sự.

Chính thức: 죄송합니다 (jwe-song-ham-ni-da)

Chúng ta sử dụng dạng chính thức 죄송합니다 trong những buổi phỏng vấn xin việc, hoặc người làm việc trong ngành dịch vụ, thường xuyên phải xin lỗi khách hàng.

Lịch sự: 죄송해요 (jwe-song-he-yo)

Chúng ta sử dụng hình thức lịch sự khi xin lỗi những người lớn tuổi hơn, hoặc cấp cao hơn trong công ty, hoặc những người chúng ta gặp lần đầu tiên.

Nếu bạn muốn nói “Tôi rất xin lỗi” tiếng Hàn

Trong vài tình huống, chúng ta không nói “tôi xin lỗi”, bạn sẽ muốn nói “tôi rất xin lỗi” để nhấn mạnh rằng mình rất hối hận.

Sẽ có vài cách diễn đạt chính xác:

  • Cách diễn đạt phổ biến: 정말미안합니다. (jung-mal mi-an-ham-ni-da).
  • Cách nói rất xin lỗi lịch sự tiếng Hàn: 정말미안해요. (jung-mal mi-an-he-yo).
  • Cách nói tôi rất xin lỗi thân thiện: 정말미안해. (jung-mal mi-an-he).
  • Cụm từ 정말 (jung-mal) có nghĩa là “thực sự rất”, từ đồng nghĩa của nó là 진짜(jin-jja), có thể thay thế cho nhau.

 

Để nói “Tôi rất lấy làm tiếc” bằng tiếng Hàn

Bạn vẫn có 3 cách diễn đạt trong từng tình huống cụ thể:

  • Phổ thông nhất: 너무미안합니다. (neo-mu mi-an-ham-ni-da).
  • Lịch sự, trang trọng: 너무미안해요. (neo-mu mi-an-he-yo).
  • Gần gũi: 너무미안해. (neo-mu mi-an-he).
  • Cụm từ 너무(neo-mu) có nghĩa là “rất, quá”, thường được sử dụng với hàm ý nhấn mạnh trong tiếng Hàn, tương tự tiếng Việt.

Bạn cũng có thể ghép 너무với dạng phổ biến và lịch sự của 죄송하다. Như vậy, bạn sẽ nói:

  • Phổ thông: 너무죄송합니다. (neo-mu jwe-song-ham-ni-da).
  • Lịch sự 너무죄송해요. (neo-mu jwe-song-he-yo).
Xin lỗi tiếng Hàn khi cần nhờ vả, làm phiền ai đó

Xin lỗi tiếng Hàn khi cần nhờ vả, làm phiền ai đó

Xin lỗi tiếng Hàn khi cần nhờ vả, làm phiền ai đó

Khi cần nhờ vả lịch sự

Bạn sẽ nói 잠시만요(jamsimanyo).

Áp dụng khi bạn muốn nhờ vả ai đó một cách lịch sự, ví dụ xin đường khi lái xe, lách qua đám đông, nghe điện thoại khi đang nói chuyện với người khác…

Khi thực hiện hành động có thể làm phiền người khác

Hãy nói 실례합니다(sillyehamnida).

Áp dụng khi bạn sắp làm gì đó làm phiền người khác, ví dụ gây tiếng ồn khi sửa chữa, hoặc di chuyển đồ đạc…

Những cách khác để nói xin lỗi tiếng Hàn

  • Một cách khác để nói xin lỗi tiếng Hàn là 사과 (sa-gwa).
  • 사과 có nghĩa phổ biến là quả táo trong tiếng Hàn, còn nghĩa khác là xin lỗi, lấy làm tiếc.
  • Dạng động từ của nó là 사과하다(sa-gwa-ha-da).

Nếu bạn muốn nói cả câu hoàn chỉnh, có thể sử dụng 1 trong 3 câu dưới:

  • Phổ biến: 사과하세요. (sa-gwa-ha-se-yo).
  • Lịch sự: 사과해요. (sa-gwa-he-yo).
  • Bình thường: 사과해. (sa-gwa-he).

Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng kính ngữ 사과드리다 để nói xin lỗi một người chúng ta cần tôn trọng bằng tiếng Hàn.

Gợi ý cho bạn

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 

  • Địa chỉ: T4-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Trung tâm đào tạo: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Chi nhánh HCM: Số 43 đường Tiền Lân 14, Bà Điểm, Hooc Môn, TP HCM
  • Phone: 092.405.2222
  • Mail: mkt.vjvietnam@gmail.com
  • Website: https://vjvietnam.com.vn/
Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo