[Cập nhật] quy trình cấp phát Visa du học 2024

Sổ đóng băng chỉ còn 8 triêu won! Thông báo về thay đổi quy trình cấp phát Visa du học (T7/2023) như thế nào? Kể từ ngày 03/07/2023 (Thứ 2), trung tâm xin thông báo Tổng Lãnh Sự quán Hàn Quốc thay đổi quy định về quy trình cấp phát Visa du học (D-2, D-4). Hãy cùng VJ Việt Nam tìm hiểu Thông báo về thay đổi quy trình cấp phát Visa du học nhé!

Thông báo về thay đổi quy trình cấp phát Visa du học (T7/2023)

Thông báo về thay đổi quy trình cấp phát Visa du học (T7/2023)

Hướng dẫn quy trình đăng ký visa du học

Hướng dẫn đối tượng có thể đăng ký visa du học 

Visa du học tiếng (D-4) học tại các trường đại học thường và hạng thấp chỉ chấp nhận đăng ký visa bằng Visa Issuance Confirmation(사증발급인정서). Tức, du học sinh không thể đăng ký tại KVAC bằng Giấy báo nhập học tiêu chuẩn (표준입학허가서) nữa. 

Cách đăng ký visa của du học sinh có ý định học tại các trường đại học đã được công nhận(인증대학) đã thêm cách đăng ký bằng Visa Issuance Confỉmation và visa điện tử.

 

Nơi đăng ký

– Visa Issuance Confirmation : Đăng ký online tại các chi nhánh Cục (Phòng) Quản lý Xuất nhập cảnh sở tại địa phương của trường Đại học dự kiến du học, hoặc thông qua các hệ thống portal đăng ký visa (chỉ áp dụng cho người phụ trách du học sinh.

 

Loại trường đại học

Loại học sinh

Cấp tại Cơ quan hải ngoại

Visa Issuance Confirmation

Visa Điện tử

Công nhận Tỷ lệ bất hợp pháp dưới 1% Du học tiếng

(D-4-1)

O O X
Du học

chuyên ngành

(D-2-1~D-2-8)

O O O
Được công nhận Du học tiếng và cử nhân

(D-4-1, D-2)

O X X
Thạc sĩ(D-2-3),

Tiến sĩ(D-2-4)

O X O
Thường Du học tiếng

(D-4-1)

X O X
Du học cử nhân

(D-2)

O X X
Hạng thấp Đang xem xét Du học

chuyên ngành

(D-2-1~5, D-2-7)

O X X
Du học tiếng

(D-4-1)

Sinh viên trao đổi

(D-2-6)

Du học ngắn hạn

(D-2-8)

X O X
Hạn chế cấp Tiến sĩ

(D-2-4)

Nghiên cứu sinh

(D-2-5)

Sinh viên trao đổi (D-2-6)

X O X

  

1. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính (nguyên tắc bố mẹ bảo lãnh)

  • Bản gốc Sổ tiết kiệm và Giấy xác nhận số dư (chính chủ)
  • Du học chuyên ngành (D-2) : 
    • (Khu vực đô thị) Số dư tối thiểu 20 triệu Won, số dư đã duy trì tối thiểu 3 tháng trước
    • (Địa phương) Số dư tối thiểu 16 triệu Won, số dư đã duy trì tối thiểu 3 tháng trước
  • Du học tiếng (D-4) :
    • (Khu vực đô thị) Số dư tối thiểu 10 triệu Won, số dư đã duy trì tối thiểu 6 tháng trước
    • (Địa phương) Số dư tối thiểu 8 triệu Won, số dư đã duy trì tối thiểu 6 tháng trước
  • Sinh viên trao đổi : 
  • (Chung) Số dư tối thiểu bằng chi phí lưu trú tối thiểu (976.609 Won/tháng nhân cho số tháng lưu trú), số dư đã duy trì tối thiểu 3 tháng trước
    • Trường hợp lưu trú dưới 1 năm thì Chi phí lưu trú tối thiểu bằng phí đăng ký học + chi phí lưu trú theo số tháng
    • Nộp Giấy xác nhận số dư của sổ gửi bằng Việt Nam Đồng thì quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ngày cấp giấy xác nhận.
  • Không chấp nhận sổ tiết kiệm chuyển nhượng

 

2. Siết chặt thẩm tra đối với đối tượng chuyển địa chỉ tạm/thường trú   

Du học tiếng (D-4-1):

Chuyển địa chỉ tạm/thường trú vào miền Nam sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) sẽ bị từ chối cấp visa.

Nguyên tắc là đăng ký tại Cơ quan hải ngoại phụ trách địa phương của trường cấp bằng cấp cao nhất của du học sinh.

Xem xét cấp visa cho các trường hợp chuyển địa chỉ tạm/thường trú do công việc, học tập, v.v… khi và chỉ khi người đăng ký đã cư trú tại địa phương chuyển đến hơn 6 tháng, và sau khi xác nhận với chính quyền địa phương và/hoặc trường học.

 

Du học chuyên ngành (D-2) 

Du học chuyên ngành vẫn có thể bị từ chối cấp visa nếu lý do chuyển địa chỉ tạm/thường trú không rõ ràng, hoặc xem xét sau khi xác nhận với chính quyền địa phương.

  

3. Tổ chức phỏng vấn    

Khi phỏng vấn:

Du học chuyên ngành sẽ phỏng vấn về kiến thức cơ bản của chuyên ngành đó.

Du học tiếng sẽ kiểm chứng khả năng giao tiếp tối thiểu để học tập.

– Rớt phỏng vấn đồng nghĩa từ chối cấp visa.

 

4.  Siết chặt thẩm tra hồ sơ​

  • Giấy báo nhập học tiêu chuẩn chỉ chấp nhận trong vòng 3 tháng kể từ ngày cấp
  • Nguyên tắc là thẩm tra giấy tờ, hồ sơ chứng minh học vị bằng bản gốc
  • Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính bao gồm cả Giấy xác nhận số dư (và các loại hồ sơ đính kèm khác) chỉ chấp nhận bản cấp trong vòng 30 ngày tính ngược từ ngày nộp hồ sơ.
  • Từ chối cấp visa khi nộp thiếu hồ sơ   
  • Du học sinh có bằng năng lực ngoại ngữ (TOPIK, KLAT, v.v…) bắt buộc phải nộp bằng khi đăng ký visa

 

5. Giấy khám lao 

Người mang quốc tịch các nước có nguy cơ cao bị lao phổi phải nộp ‘Giấy khám lao cấp từ các bệnh viện chỉ định có bao gồm chụp X-Quang vùng ngực’ theo [Chủ trương quản lý lưu trú và cấp phát visa đối với bệnh nhân người nước ngoài bị lao phổi], áp dụng cho tất cả các đương đơn đăng ký visa kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2016.

 

6. Danh mục hồ sơ 

A. Du học khóa chính quy

Hồ sơ chung

  • Đơn xin đăng ký cấp visa, hộ chiếu, hình thẻ (cùng kích cỡ hình thẻ hộ chiếu, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)
  • Giấy báo nhập học tiêu chuẩn
  • Bản sao Giấy phép đăng ký kinh doanh của trường Hàn Quốc
  • Giấy khai sinh và/hoặc CT07 (trong trường hợp nộp chứng minh tài chính bằng sổ của bố mẹ)
  • Hồ sơ nộp thêm tùy theo loại visa​
 Cao đẳng, cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ (từ D-2-1 đến D-2-4)
  • Hồ sơ chung
  • Hồ sơ chứng minh học vị cao nhất
  • Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính

 Nghiên cứu đặc thù (D-2-5)
  • Hồ sơ chung (ngoại trừ Giấy báo nhập học tiêu chuẩn)
  • Hồ sơ chứng minh học vị cao nhất (nguyên tắc chỉ nhận đương đơn có học vị thạc sĩ trở lên)
  • Hồ sơ chứng minh chi phí lưu trú (Giấy xác nhận số dư, Giấy xác nhận trả lương nghiên cứu, v.v…)
  • Hồ sơ chứng minh khóa nghiên cứu đặc thù (VD : Giấy xác nhận nghiên cứu sinh người nước ngoài, v.v…)

      

③ Sinh viên trao đổi (D-2-6)
  • Hồ sơ chung
  • Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính
  • Giấy tiến cử do Hiệu trưởng trường ở  Việt Nam cấp
  • Hồ sơ chứng minh sinh viên trao đổi (công văn của trường mời trao đổi, bản hiệp ước (MOU) giữa hai trường Đại học liên quan đến trao đổi sinh viên, v.v…)
  • Hồ sơ chứng minh du học sinh đã học ít nhất 1 học kỳ tại trường (Giấy xác nhận sinh viên của trường Việt Nam, v.v…)  

 

B. Du học tiếng

Hồ sơ chung

  • Đơn xin đăng ký cấp visa, hộ chiếu, hình thẻ (cùng kích cỡ hình thẻ hộ chiếu, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)
  • Giấy báo nhập học tiêu chuẩn. Sinh viên nhận học bổng Viện Quốc gia Giáo dục Quốc tế có thể thay thế bằng Thư mời
  • Bản sao Giấy phép đăng ký kinh doanh của trường Hàn Quốc
  • Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính (có thể đăng ký Chế độ bảo chứng, tham khảo nội dung phía dưới) 
  • Giấy khai sinh và/hoặc CT07 (trong trường hợp dùng năng lực tài chính của bố mẹ để chứng minh)
  • Giấy xác nhận sinh viên hoặc hồ sơ chứng minh học vị cao nhất
  • Giấy xác nhận nhân viên, Hợp đồng lao động (nếu đang đi làm)
  • Bản kế hoạch học tập (bắt buộc bao gồm bảng thời gian lớp học, danh sách giảng viên của khoa, trang thiết bị cơ sở giảng dạy, v.v…)

Chế độ bảo chứng kinh phí du học (dành cho sinh viên du học tiếng D-4)

Theo quy định hiện tại, du học sinh Việt Nam nộp Giấy xác nhận số dư của sổ tiết kiệm của bản thân hoặc phụ huynh một số tiền bằng 9.000 USD để đăng ký visa, nhưng kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2016, du học sinh có thể đăng ký tài khoản đóng băng* tại các ngân hàng kinh tế có trụ sở chính tại Việt Nam và Hàn Quốc (bao gồm cả chi nhánh). Tài khoản đóng băng phải đóng ít nhất 10.000 USD (bao gồm phí đăng ký học và chi phí lưu trú trong vòng 1 năm) và nộp giấy tờ chứng minh.

(*Tài khoản đóng băng có thể rút 50% số tiền mỗi 6 tháng, tổng thời gian đóng băng là 1 năm)

Đối tượng áp dụng: Du học sinh đi du học tiếng (D-4) tại các trường Đại học thường và hạng thấp theo Kết quả đánh giá năng lực quốc tế hóa giáo dục của Bộ giáo dục Hàn Quốc.

Lưu ý

Thông thường, visa du học thẩm tra 12 ngày làm việc (không bao gồm ngày nộp hồ sơ). Tuy nhiên, thẩm tra visa du học có thể kéo dài thêm nhằm mục đích xác nhận thông tin và tra cứu học vị cho chính xác, nên đương đơn có ý định đi du học vui lòng đăng ký sớm.

Gợi ý cho bạn 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 

  • Địa chỉ: T4-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Trung tâm đào tạo: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Chi nhánh HCM: Số 43 đường Tiền Lân 14, Bà Điểm, Hooc Môn, TP HCM
  • Phone: 092.405.2222
  • Mail: mkt.vjvietnam@gmail.com
  • Website: https://vjvietnam.com.vn/

 

Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo