Tất Tần Tật Về Visa E7-4

Visa E7-4 là một loại visa đặc biệt dành cho người lao động có tay nghề cao và có bằng cấp chuyên môn rõ ràng muốn làm việc tại Hàn Quốc. Với Visa E7-4, bạn có cơ hội trải nghiệm môi trường làm việc chuyên nghiệp, tiên tiến và thu nhập hấp dẫn tại đất nước Kim Chi. Và vào năm 2017, Bộ Tư pháp tại Hàn Quốc đã công bố thêm loại visa E-7-4 để tạo điều kiện cho người lao động phổ thông chuyển sang visa E-7-4 theo chế độ tính điểm.

Hãy cùng VJ Việt Nam tìm hiểu Tất Tần Tật Về Visa E7-4 nhé!

Tấn Tần Tật Về Visa E7-4

Tấn Tần Tật Về Visa E7-4

Visa E7-4 là loại visa dành cho những đối tượng nào?

Visa E7-4 là loại visa dành cho những người lao động có tay nghề cao và bằng cấp chuyên môn rõ ràng và được cấp cho các ứng viên có tay nghề kỹ thuật cao với mục đích nhập cảnh để làm việc tại Hàn Quốc. Ngoài ra, còn có thể gọi là visa chuyên ngành hay visa kỹ sư.

Visa E7-4 là loại visa dành cho những đối tượng nào?

Visa E7-4 là loại visa dành cho những đối tượng nào?

Độ tuổi tối đa xin Visa E7-4?

Có thông tin xác nhận về độ tuổi tối đa để apply visa E7-4 tại Hàn Quốc. Tuy nhiên, theo như điều kiện chung để được apply visa E7 là phải dưới 35 tuổi. Do đó, có thể suy ra rằng độ tuổi tối đa để apply visa E7-4 cũng chắc chắn không vượt quá 35 tuổi. Tuy nhiên, để có thông tin chính xác và chi tiết hơn, nên tham khảo các nguồn tin tức hoặc cơ quan chính phủ tại Hàn Quốc để được tư vấn cụ thể.

Độ tuổi tối đa xin Visa E7-4?

Độ tuổi tối đa xin Visa E7-4?

Visa E7-4 có thời hạn hiệu lực bao lâu?

Visa E7-4 thường có thời hạn từ 2-5 năm tùy vào hợp đồng giữa người lao động và chủ doanh nghiệp. Sau khi hoàn thành thời gian làm việc đủ 2 năm, người lao động có thể bảo lãnh cho gia đình sang Hàn Quốc để định cư lâu dài. Tuy nhiên, để biết thêm chi tiết về thời hạn cụ thể của visa E7-4, bạn nên liên hệ với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của Hàn Quốc ở nước mình để được tư vấn chi tiết.

Visa E7-4 có thời hạn hiệu lực bao lâu?

Visa E7-4 có thời hạn hiệu lực bao lâu?

Kế hoạch xét duyệt visa E-7-4 năm 2023

Kế hoạch xét duyệt visa E-7-4 năm 2023

Kế hoạch xét duyệt visa E-7-4 năm 2023

Lưu ý: 

  • Đăng kí định kì sẽ được thông báo lịch cụ thể trên trang web HiKorea
  • Đăng kí thường xuyên sẽ không có lịch cụ thể và khi hết chỉ tiêu sẽ tự động khóa sổ

Cách đăng ký

  • Nộp hồ sơ cá nhân tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi mình đang sinh sống, sau đó là đến Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hàn Quốc ở Việt Nam để có thể làm thủ tục xin cấp visa.
  • Thời gian: linh hoạt

Tiêu chuẩn xét duyệt

Xét duyệt kiểu định kỳ

Việc xét duyệt định kỳ sẽ chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp và đồng thời đảm bảo những yêu cầu sau đây:

  • Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 52 trở lên
  • Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.

Xét duyệt quanh năm

Xét theo điểm cao: 

  • Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 65 trở lên
  • Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.

Xét theo các công ty tạo việc làm và hỗ trợ việc làm:

  • Đạt được số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ
  • Công ty đạt được những tiêu chí sau về tạo việc làm
  • Có ít nhất 10 lao động Hàn Quốc đã làm việc 3 tháng tính đến ngày nộp đơn
  • Lao động Hàn tăng trung bình 5% so với 2 năm trước
  • Có thể tiến cử 1 người
  • Có đánh giá tốt về hỗ trợ việc làm
  • Cá nhân/công ty được nhận khen thưởng về hỗ trợ việc làm của Bộ Việc làm&Lao động trong vòng 2 năm
  • Cá nhân có khen thưởng có thể đăng ký qua công ty đang hỗ trợ
  • Có thể tiến cử 1 người

Xét theo ban ngành tiến cử:

  • Đạt được số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ
  • Ngành CN sản xuất: do Bộ Việc làm & Lao động giới thiệu
  • Ngành CN gốc: do Bộ Thương mại , Công nghiệp và Năng lượng giới thiệu
  • Ngành Nông nghiệp & chăn nuôi: do Bộ Lương thực, Nông lâm và Chăn nuôi giới thiệu
  • Ngành Ngư nghiệp: do Bộ Đại dương và Thủy sản giới thiệu

Tiêu chuẩn thu nhập hàng năm

Xét duyệt định kỳ

Thời gian Quý 1 Quý 2-4
Hồ sơ cần nộp  Bản tổng thu nhập 2020

Báo cáo thanh toán thu nhập 2021

Bản tổng thu nhập 2020

Báo cáo thanh toán thu nhập 2021

Xét duyệt quanh năm

Thời gian 1/1-19/3/2022 20/3-30/5/2022 Sau 1/6/2022
Hồ sơ cần nộp  Bản tổng thu nhập 2018

Bản tổng thu nhập 2019

Bản tổng thu nhập 2019

Báo cáo thanh toán thu nhập 2020

Bản tổng thu nhập 2019

Bản tổng thu nhập 2020

Các hạng mục chấm điểm của visa E-7-4

Đối tượng đủ điều kiện: Cá nhân đã làm việc hợp pháp tại Hàn Quốc ít nhất 5 năm trong 10 năm qua và có visa E9, E10 hoặc H2 

Đối tượng không đủ điều kiện: Vi phạm hình sự, không nộp thuế, vi phạm luật kiểm soát nhập cư 4 lần trở lên.

Yêu cầu về điểm số: 

– Tối đa 203 điểm

– Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 52 trở lên

– Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.

Hạng mục cơ bản (tối đa 90 điểm):

Giá trị đóng góp công nghiệp

  • Thu nhập theo từng năm: tối đa 20 điểm
Phân loại Từ 33 triệu KRW trở lên Từ 30 triệu KRW trở lên Từ 26 triệu KRW trở lên
Tính điểm 20 15 10
  • Điều kiện tối thiểu: thu nhập hàng năm từ 26 triệu KRW trở lên (dựa trên giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan thuế cấp) trong 02 năm gần nhất tính đến ngày nộp đơn.

Giá trị đóng góp cho tương lai

  • Chuyên môn: tối đa 20 điểm
Phân loại Có bằng (A) Đã qua xác minh kỹ năng (B)
Kỹ sư Kỹ sư CN Người có tay nghề
Tính điểm 20 15 10 10
  • Lưu ý: 

(A) là các bằng cấp ở Hàn Quốc liên quan trực tiếp đến lĩnh vực hoạt động tại thời điểm nộp đơn và được giới hạn ở trình độ chuyên môn cho “các lĩnh vực kỹ thuật và chức năng” trong Phụ lục 2 của Quy định của Hàn Quốc

(B) là những người tham gia xác minh kỹ năng được thực hiện bởi tổ chức do Bộ trưởng Bộ Tư pháp xác định

  • Học lực: 10 điểm
Phân loại Cư nhân Cao đẳng Tốt nghiệp cấp 3
Tính điểm 10 10 5
  • Không có phép tính trùng lặp giữa các mục với nhau 
  • Công nhận cả trong nước và quốc tế, nhưng chỉ công nhận các quy trình đào tạo chính quy
  • Độ tuổi: tối đa 20 điểm
Phân loại ~24 tuổi ~27 tuổi ~30 tuổi ~23 tuổi ~36 tuổi ~39 tuổi
Tính điểm 20 17 14 11 8 5
  • Trình độ tiếng Hàn: tối đa 20 điểm
TOPIK hoặc KIIP
5 cấp / lớp 5 trở lên 4 cấp / lớp 4 trở lên 3 cấp / lớp 3 trở lên 2 cấp / lớp 2 trở lên
20 15 10 5

 

Hạng mục lựa chọn (tối đa 113 điểm):

Thời gian làm việc:

Tối đa là 10 điểm, số điểm phụ thuộc vào giờ làm việc trong cùng một công ty. Lưu ý: Được tính 1 điểm nếu thời gian làm việc tại công ty hiện tại trên 1 năm, trên 2 năm được tính là 2 điểm, tính theo hợp đồng lao động.

Tài sản: tối đa 35 điểm

Phân loại Tiền tiết kiệm định kỳ sau 2 năm cư trú (A) Tài sản ở Hàn Quốc (B)
Trên 100 triệu Trên 60 triệu Trên 30 triệu Trên 100 triệu Trên 80 triệu Trên 50 triệu
Tính điểm 15 10 5 20 15 10
  • Có thể khai đồng thời A và B 
  • A là khoản tiết kiệm trả góp hàng tháng và phải từ 800.000 KRW trở lên
  • B là bất động sản thuộc sở hữu của người nộp đơn trong hơn một năm kể từ ngày được công nhận
  • A và B chỉ được công nhận là tài sản của riêng người đăng ký khi có tài liệu xác nhận

Kinh nghiệm làm việc trong vòng 10 năm gần nhất ở Hàn Quốc: tối đa 15 điểm

Phân loại CN gốc & Nông – Lâm – Ngư nghiệp (A) Chế tạo chung & xây dựng (B)
6 năm trở lên 4 năm trở lên 6 năm trở lên 4 năm trở lên
Tính điểm 15 10 10 5
  • Không được đăng ký trùng lặp

Kinh nghiệm đã học hoặc thực tập khoá học nghề ở Hàn Quốc: tối đa 10 điểm

Phân loại Học lực ở Hàn Quốc (A) Thực tập ở Hàn Quốc (B)
Cử nhân trở lên Cao đẳng Trên 1 năm 06 tháng ~ 1 năm
Tính điểm 10 8 5 3
  • Không được đăng ký trùng lặp
  • (A): hệ chính quy tại các trường đại học và cao đẳng ở Hàn Quốc với các chuyên ngành có liên quan
  • (B): thực tập liên quan đến nghề nghiệp liên quan tại cơ sở đào tạo cơ sở tư nhân trong nước dạng visa D-4-6.

Điểm cộng khác: tối đa 43 điểm

Phân loại Du học ở Hàn Quốc (A) Ban/Ngành TW tiến cử (B) Làm việc ở xã/huyện (C)
Thạc sĩ Cử nhân Cao đẳng Trên 4 năm Trên 3 năm Trên 2 năm
Tính điểm 10 5 3 10 10 7 5
Phân loại Cống hiến xã hội (D) Nộp thuế từ 3 triệu KRW trở lên (E) Tham gia làm việc mùa vụ giai đoạn dịch bệnh COVID-19 (F)
Huân chương Tình nguyện 1 tháng 2 tháng 3 tháng
Tính điểm 5 3 5 1 2 3

Hạng mục bị trừ điểm (tối đa 50 điểm):

Phân loại Vi phạm luật quản lý xuất nhập cảnh (A) Vi phạm luật khác ở Hàn Quốc (B)
1 lần 2 lần từ 3 lần 1 lần 2 lần từ 3 lần
Tính điểm 5 10 50 5 10 50
  • Có thể tính cộng (A) + (B)
  • (A) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn, và tính tất cả các trường hợp vi phạm bất kể mức hình phạt ,không nhận đơn của người vi phạm từ 4 lần trở lên.
  • (B) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm, nhưng chỉ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép người đó tiếp tục cư trú tại Hàn Quốc.

Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề:

Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề 1 người 2 người 3 người 4 người 5 người
Chế tạo (số người đóng góp bảo hiểm) Phổ thông 10 ~ 49 người 50 ~ 149 người 150 ~ 299 người 300 ~ 499 người trên 500 người
Gốc 5 ~ 9 người 10 ~ 29 người 39 ~ 49 người 50 ~ 99 người trên 100 người
Xây dựng (số người đóng bảo hiểm) dưới 5 tỉ KRW 5 ~ 30 tỉ KRW 5 ~ 30 tỉ KRW 50 ~ 70 tỉ KRW trên 70 tỉ KRW
Nông – Lâm – Ngư nghiệp (số người đóng bảo hiểm) dưới 30 người 31 ~ 99 người trên 100 người

Chú ý khi nộp đơn xin visa E-7-4

  • Visa E-7-4 dành cho 3 đối tượng visa: visa lao động phổ thông E-9, visa thuyền viên E-10, visa thăm thân làm việc H-2.
  • 3 đối tượng visa trên phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm nên chỉ những người đã ký hợp đồng lần 2 với cùng 1 công ty mới đủ điều kiện tiếp theo để xin visa E-7-4.
  • Thu nhập tối đa phải đạt từ 26 triệu KRW.
  • Trường hợp mới đổi công ty thì không được nộp hồ sơ trong vòng 3 tháng sau khi đổi.
  • Trước khi nộp visa E-7-4 phải kiểm tra xem công ty đang làm đã nộp thuế đầy đủ hay chưa và còn đủ chỉ tiêu xin visa không.
  • Mức điểm để đủ điều kiện xét duyệt visa E-7-4 mới nhất trong quý 1 năm 2023 là 69 điểm.

 

Gợi ý cho bạn 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 

  • Địa chỉ: T4-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Trung tâm đào tạo: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
  • Chi nhánh HCM: Số 43 đường Tiền Lân 14, Bà Điểm, Hooc Môn, TP HCM
  • Phone: 092.405.2222
  • Mail: mkt.vjvietnam@gmail.com
  • Website: https://vjvietnam.com.vn/

 

Facebook Comments Box
5/5 - (1130 bình chọn)

© Copyright © 2019-2020 VJVIETNAM JSC. All rights reserved

zalo
zalo